thay dấu \(\cdot\) bởi các c.số thích hợp
\(\overline{3\cdot\cdot}\);\(\overline{\cdot3}\)=\(\overline{3\cdot}\)
Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *25* chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5.
Vì *25* chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì *25* chia hết cho 3 nên 2 + * + 5 + 0 = 7 + * ⋮ 3
Suy ra: * = {2;5;8}
Vậy các số cần tìm là 2250, 5250, 8250.
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Vì *84* chia hết cho 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0 =>*84*=*840
Lại có *840 chia hết cho 3 và 9 nên *+8+4+0 =*+12 chia hết cho 9
Mà 0<*<10 => *=6
Vậy số cần tìm là 6840
Để *84* chia hết cho 2 và 5 thì *(2) phải là 0
Để *84* chia hết cho 3 và 9 thì *84* phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> *(1) = 6
=>*(2) = 0
Thay vào ta có : 6840
Vậy sau khi thay thì *84* sẽ là 6840
Để *84* chia hết cho 2,3,5,9 thì:
Số cuối cùng phải là 0 thì mới chia hết cho 2 và 5
Để số cần tìm chia hết cho 3 và 9 thì tổng cá chữ số phải chia hết 3 và 9 , mà 8 + 4 + 0 =12
\(\Rightarrow\)Dấu * đầu tiên phải là 18 -12 =6 ( vì 18 chia hết cho 3 và 9 )
\(\Rightarrow\)Số cần tìm là : \(6840\)
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555
thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
a, 3** :*3 bằng 3*
b,aaa * a bằng ***a
chú ý:* ở phần B * thứ 1 á là nhân nha.....
giúp mk nhanh
Cho số có 3 chữ số \(\overline{19\cdot}\) Thay * bởi số nào thì \(\overline{19\cdot}\) chia hết cho cả 0 và 5.
A.5
B.0
C.4
D.2
Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố. Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
\(\overline{abcde}=a\cdot b\cdot c\cdot d\cdot e\cdot45\)\(\overline{abcde}=a\cdot b\cdot c\cdot d\cdot e\cdot45\)tìm \(\overline{abcde}\)
viết đề thấy không rõ
a)Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước cua 111.
b)Thay dấu * bởi số thích hợp
**.*=111