Cho số có 3 chữ số \(\overline{19\cdot}\) Thay * bởi số nào thì \(\overline{19\cdot}\) chia hết cho cả 0 và 5.
A.5
B.0
C.4
D.2
\(\overline{12\cdot}⋮3\)
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
a) Rút gọn:
\(\frac{\frac{1}{1\cdot300}+\frac{1}{2\cdot301}+\frac{1}{3\cdot302}+...+\frac{1}{101\cdot400}}{\frac{1}{1\cdot102}+\frac{1}{2\cdot103}+\frac{1}{3\cdot104}+...+\frac{1}{299\cdot400}}\)
b) CMR: \(1\cdot3\cdot5\cdot7\cdot9\cdot...\cdot197\cdot199\)= \(\frac{101}{2}\cdot\frac{102}{2}\cdot\frac{103}{2}\cdot...\cdot\frac{200}{2}\).
c) Cho: A=\(\frac{1}{1\cdot2}+\frac{1}{2\cdot3}+\frac{1}{3\cdot4}+...+\frac{1}{199\cdot200}\).
B=\(\frac{1}{101\cdot200}+\frac{1}{102\cdot199}+...+\frac{1}{199\cdot102}+\frac{1}{200\cdot101}\).
d) Tìm số tự nhiên n lớn nhất có ba chữ số sao cho n chia 8 dư 7,chia 31 dư 28.
e) Tìm số nguyên tố \(\overline{ab}\) (a>0>b),sao cho \(\overline{ab}-\overline{ba}\)là số chính phương.
Điền chữ số vào dấu * để:
\(\overline{\cdot72\cdot}\) chia hết cho 2,3,5,9
\(A=\frac{1^2}{1\cdot2}\cdot\frac{2^2}{2\cdot3}\cdot\frac{3^2}{3\cdot4}\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\frac{9^2}{9\cdot10}\)
Thay x bởi các chữ số thích hợp.
a.\(113+x\)chia hết cho 7
b.\(\overline{20x20x20x}\)chia hết cho 7
G=\(\frac{2^2}{1\cdot3}\cdot\frac{3^2}{2\cdot4}\cdot\frac{4^2}{3\cdot5}\cdot\cdot\cdot\cdot\frac{50^2}{49.51}\)
H=\(\left(1-\frac{1}{7}\right)\cdot\left(1-\frac{2}{7}\right)\cdot\left(1-\frac{3}{7}\right)\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\left(1-\frac{10}{7}\right)\)
Giúp mình vs
Chứng minh rằng:
a)\(\frac{1\cdot3\cdot5\cdot\cdot\cdot39}{21\cdot22\cdot23\cdot\cdot\cdot40}=\frac{1}{2^{20}}\)
b)\(\frac{1\cdot3\cdot5\cdot\cdot\cdot\left(2n-1\right)}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\cdot\cdot\cdot2n}=\frac{1}{2^n}\)Với \(n\inℕ^∗\)