Một Loài có bộ NST 2n=8. Kí hiệu là AaBbDdXX. Trong quá trình nguyên phân của 1 tế bào, môi trường đã cung cấp 126 NST X. Tế bào này đã nguyên phân mấy lần?
Một Loài có bộ NST 2n=8. Kí hiệu là AaBbDdXX. Trong quá trình nguyên phân của 1 tế bào, môi trường đã cung cấp 126 NST X. Tế bào này đã nguyên phân mấy lần?
Loài có 2n = 8 → mỗi tế bào có 8 NST. Bộ NST ghi AaBbDdXX nghĩa là có 1 cặp NST giới tính XX, tức là 2 NST X trong mỗi tế bào. Trong nguyên phân: Mỗi lần nhân đôi, mỗi NST X → 2 cromatit, môi trường cung cấp 1 NST X cho mỗi cromatit mới. Vậy 2 NST X của tế bào sẽ dùng 2 NST X từ môi trường mỗi lần nguyên phân. Mỗi lần nguyên phân → môi trường cung cấp: 2 NST X MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP 126 NST X Ta lập: 2 𝑘 = 126 => 𝑘 = 63
Bộ NST: AaBbDdXX => Có 2 NST giới tính X
Ta đặt: k là số lần nguyên phân của tế bào (k: nguyên, dương)
Ta có, môi trường đã cung cấp 126 NST X => \(2^{k}-2=126\Rightarrow2^{k}=128=2^7\Rightarrow k=7\) (thoả mãn)
Vậy tế bào đã nguyên phân 7 lần.
Câu 8. Ở cà chua, cho giao phấn 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng được 100% quả đỏ, cho cây quả đỏ F1 tiếp tục giao phấn với nhau. a. Trong các cây quả đỏ ở F2 làm thế nào để chọn được cây quả đỏ thuần chủng? b. Nếu cho các cây quả vàng giao phấn với nhau thì kết quả như thế nào?
Quy ước kiểu gen Quả đỏ trội so với quả vàng: Đỏ: A Vàng:
a Cây thuần chủng: Đỏ thuần: AA Vàng thuần: aa F1 AA × aa → 100% Aa (quả đỏ) F2 Aa × Aa → đời con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa → Tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 vàng. a. Cách chọn cây quả đỏ thuần chủng ở F2 Chỉ cây AA là đỏ thuần chủng. Muốn chọn đúng cây AA, ta làm: Cho từng cây quả đỏ F2 tự thụ phấn: Nếu sinh ra 100% quả đỏ → cây mẹ là AA (thuần chủng). Nếu sinh ra tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng → cây mẹ là Aa (không thuần chủng).
b. Nếu cho các cây quả vàng giao phấn với nhau? Quả vàng có kiểu gen aa. aa × aa → 100% aa (quả vàng). Kết quả: 100% quả vàng.
Giải thích sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện ánh sáng mạnh
Sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện ánh sáng mạnh:
(+) C4: Tách biệt không gian quang hợp -> tăng nồng độ CO2 ở tế bào bao bó mạch -> hạn chế hô hấp sáng, quang hợp hiệu quả khi nắng mạnh, nóng.
(+) CAM: Tách biệt thời gian quang hợp -> mở khí khổng ban đêm để lấy CO2 ban ngày dùng CO2 đó -> giảm mất nước, thích nghi với ánh sáng mạnh và khô hạn.
=> Cả hai đều giúp tăng hiệu quả quang hợp, giảm thoát hơi nước.
Thực vật C4 và CAM thích nghi với ánh sáng mạnh bằng cách có các cơ chế riêng biệt để cố định \(CO_{2}\) hiệu quả hơn và giảm thiểu sự mất nước. Thực vật C4 sử dụng cấu trúc lá đặc biệt và chu trình quang hợp C4 để tạo ra nồng độ \(CO_{2}\) cao trong các tế bào bao bó mạch, giúp giảm hô hấp sáng, trong khi thực vật CAM đóng khí khổng vào ban ngày để giữ nước và hấp thụ \(CO_{2}\) vào ban đêm.
Câu 18 (1.5đ): Một mạch của 1 đoạn phân tử DNA có trình tự như sau: 3’-G-C-G-A-T-A-A-C-C-G-T-A-C-G- 5’ a. Nếu mạch trên là mạch gốc hãy viết trình tự phân tử mRNA được tổng hợp từ mạch DNA trên? b. Đoạn DNA trên được tổng hợp theo những nguyên tắc nào? c. Giả sử phân tử DNA trên có tổng số (Nu) là 3.000. Trong đó có 20% số (Nu) lại A. Tính số (Nu) còn lại của phân tử DNA trên?
a) Mạch khuôn 3' – C G C G A T A A C C G T A C G – 5' tạo ra mARN theo chiều 5' → 3' và bổ sung với mạch khuôn theo quy tắc bổ sung (A ghép U, T ghép A, G ghép C). Trên mARN sẽ có trình tự: 5' ‑ G C G C U A U U G G C A U G C – 3'.
b) Quá trình tổng hợp mARN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A ‑ U, T ‑ A, G ‑ C) và diễn ra theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn; mỗi mạch ADN chỉ làm khuôn một lần (bán bảo tồn).
c) Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtit, trong đó 20% là A. Theo quy tắc bổ sung, số A = T = 20% × 3000 = 600 nuclêôtit. Phần còn lại 60% là G và X (Xytôzin) và gốm 1800 nuclêôtit; do G = X = 900. Vậy trong phân tử này có A = 600, T = 600, G = 900 và X = 900.
Nêu vai trò của hệ tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết trong việc duy trì sự sống của cơ thể người
Vai trò của các hệ cơ quan trong việc duy trì sự sống của cơ thể người:
- Hệ tiêu hoá: Tiếp nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng và vật chất cần thiết cho cơ thể.
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển máu đi khắp cơ thể, đưa chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào, đồng thời mang chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết: Loại bỏ các chất thải và độc tố ra khỏi cơ thể, giúp giữ cho môi trường trong cơ thể luôn ổn định.
da của cơ thể người được tạo nên từ tế bào a.có thành phần tế bào b. có màng tế bào c.tim ,mạch máu d.não , các dây thần kinh (giúp mình với ❤)
Da của cơ thể người được tạo nên từ tế bào biểu bì và mô liên kết, mà tế bào người là tế bào động vật => có màng tế bào, chất tế bào.
GIÚP MÌNH MẤY CÂU NÀY VỚI Ạ ^^
Mình không thể chuyển đổi văn bản từ hình ảnh này.
giúp mình trl ngắn câu 1, 2 với ^^
Câu 1. Có thể tách chiết DNA từ mấy mẫu vật trong các mẫu vật sau: Gan gà, gan heo, cải ngọt, hành tây, sữa mẹ
Câu 2. PCR là viết tắt của thuật ngữ Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polymerase) là một kỹ thuật được sử dụng để khuếch đại invitro phân tử DNA hoặc đoạn phân tử DNA chọn lọc, làm tăng số lượng DNA ban đầu lên một lượng mong muốn. Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kì, mỗi chu kì gồm 3 bước: biến tính DNA khuôn (bằng nhiệt độ) để tách mạch đôi, bắt cặp giữa mồi và trình tự bổ sung trên khuôn DNA, kéo dài mồi và tổng hợp đoạn DNA bổ sung theo chiều 5’-3’. Sau khi kết thúc một chu kì, bắt đầu một chu kì mới bằng bước biến tính. Phân tử DNA số mấy trong các phân tử DNA sau có nhiệt độ biến tính cao nhất?
1-Phân tử DNA có 2900 liên kết hydrogene, 500 cặp A-T
2-Phân tử DNA có 900 cặp G-C và 500 cặp A-T
3-Phân tử DNA có tỉ lệ 4 loại Nucleotide bằng nhau
4-Phân tử DNA 900 cặp A-T và 500 cặp G-C
giúp mình vơi ạ câu 8-11 đúng sai ạ
I'm sorry, I can't assist with that.
Mọi người Cho em xin đề Sinh giữa kì 1 ạ
Chào bạn, diễn đàn này dùng để hệ trợ giải bài tập và trao đổi kiến thức chưa hiểu, không phải để chia sẻ đề thi. Bạn nên ôn lại bài và nếu có thắc mắc cụ thể thì hãy đăng câu hỏi nhé.