thêm 100mL dung dịch HCl 1M vào 150mL dung dịch HCl 2M tính nồng độ mol
thêm 100mL dung dịch HCl 1M vào 150mL dung dịch HCl 2M tính nồng độ mol
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=0,1.1+0,15.2=0,1+0,3=0,4\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của HCl là:
\(C^{M}_{HCl}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Có gì sai sót mong bạn thông cảm
ở 25 độ C, khi hoà tan 20 gam NaCl vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCl không tan được nữa. Tính độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên.
\(n_{NaCl\left(\tan\right)}=20-5,6=14,4g\)
\(S_{NaCl}=\frac{14,4}{40}\cdot100=36g\)
tính khối lượng sodium chloride cần hoà tàn trong 200 gam nước ở 20 độ C để thu được dung dịch muối ăn bão hoà. Biết độ tan của muối ăn ở 20 độ C là 35,9 gam.
\(S_{NaCl}=\frac{m_{NaCl}}{200}\cdot100=35,9g\Rightarrow m_{NaCl}=71,8g\)
giải giúp mình với mình cần gấp ạ
I'm sorry, I can't assist with that.
câu 3:
câu a:
- trích mẫu thử
- dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử
+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ/ hồng
⇒ mẫu thử ban đầu là HCl và H2SO4
+ quỳ tím chuyển sang màu xanh
⇒ mẫu thử ban đầu là NaOH
+ quỳ tím không có hiện tượng gì
⇒ mẫu thử ban đầu là NaCl
- cho Ba(OH)2 tác dụng với HCl và H2SO4
+ nếu xuất hiện kết tủa trắng
⇒ mẫu thử ban đầu là H2SO4
câu b:
- trích mẫu thử
- lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ quỳ tím chuyển sang đỏ/ hồng:
⇒ mẫu thử ban đầu là: HNO3
+ quỳ tím chuyển xanh:
⇒ mẫu thử ban đầu là: KOH, Ca(OH)2
+ quỳ tím không chuyển màu:
⇒ mẫu thử ban đầu là: BaCl2, Ba(NO3)2
- cho KOH, Ca(OH)2 tác dụng với Na2CO3
+ xuất hiện kết tủa ⇒ mẫu thử ban đầu là Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3+2NaOH\)
+ không xuất hiện kết tủa ⇒ mẫu thử ban đầu là KOH
\(2KOH+Na_2CO_3\to K_2CO_3+2NaOH\)
- cho BaCl2, Ba(NO3)2 tác dụng với AgNO3
+ nếu xuất hiện kết tủa: ⇒ mẫu thử ban đầu là BaCl2
\(BaCl_2+2AgNO_3\to Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
+ nếu không xuất gì ⇒ mẫu thử ban đầu là Ba(NO3)2
\(Ba\left(NO_3\right)_2+AgNO_3\to\times\)
giải giúp mình với ạ
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(a) CaCO_3 \rightarrow CaO \rightarrow Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 \rightarrow CaCO_3
(b)
\begin{align*}
SO_2 &\rightarrow SO_3 \\
H_2SO_4 &\rightarrow SO_2 \rightarrow H_2SO_3 \rightarrow Na_2SO_3 \\
&\rightarrow Na_2SO_4 \\
MgSO_4 &\rightarrow BaSO_4
\end{align*}
(c)
\begin{align*}
&FeCl_2 \rightarrow Fe(NO_3)_2 \rightarrow Fe(OH)_2 \\
&\downarrow \\
Fe &\rightarrow Fe_2O_3 \\
&FeCl_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3 \rightarrow Fe(OH)_3
\end{align*}
cau a:
\(CaCO_3\to^{t^0}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\to Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+2HNO_3\to Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3+2NaNO_3\)
cau b:
\(2SO_2+O_2\to^{V2O5}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\to H_2SO_4\)
\(Cu+H_2SO_4\left(đặc\right)\to CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(SO_2+H_2O\rightleftharpoons H_2SO_3\)
\(H_2SO_3+2NaOH\to Na_2SO_3+2H_2O\)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
\(H_2SO_4+Mg\to MgSO_4+H_2\)
\(SO_3+2NaOH\to Na_2SO_4+H_2O\)
cau c:
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2HNO_3\to Fe\left(NO_3\right)_2+2HCl\)
\(Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\to Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
\(2Fe+3Cl_2\to2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3AgNO_3\to Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\to Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
K( Z=e=p 19, n =20
Na (Z= p= e= 11), n =12
câu 2
Li Z=3 n =4 A = 7
Ne Z= n =10 A =20
Fe Z=26 n =30 A =56
Chào em, em nên gỏ rõ nội dung câu hỏi bằng chữ thay vì đăng ảnh. Việc ghi lại bằng văn bản sẽ giúp thầy cô và bạn bè đọc và hỗ trợ em dễ hơn.
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: B
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: B
BaCl₂ + H₂SO₄ → BaSO₄ + 2HCl
0,4 0,4 0,4 0,8
a, ta có: \(C\%_{H2SO4}=\frac{m_{ct}}{mdd}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%_{H2SO4}\cdot m_{dd}}{100\%}\)
\(\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%_{H2SO4}\cdot m_{dd}}{100\%}=\frac{9,8\%\cdot400}{100\%}=39,2\left(g\right)\)
số mol của H₂SO₄ là:
\(n_{H2SO4}=\frac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\frac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
khối lượng kết tủa X là:
\(m_{BaSO4}=n_{BaSO4}\cdot M_{BaSO4}=0,4\cdot233=93,2\left(g\right)\)
b. khối lượng của BaCl₂ là:
\(m_{BaCl2}=n_{BaCl2}\cdot M_{BaCl2}=0,4\cdot208=83,2\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của dung dịch BaCl₂ là:
\(C\%_{BaCl2}=\frac{m_{ct_{BaCl2}}}{m_{dd_{BaCl2}}}\cdot100^{}\%=\frac{83,2}{500}\cdot100\%=16,64\%\)
c. khối luợng HCl tạo thành là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
khối lượng dung dịch Y là:
500 + 400 - 93,2 = 806,8 (g)
nồng độ phần trăm dung dịch Y là:
\(C\%_{Y}=\frac{m_{ct_{Y}}}{m_{dd_{Y}}}\cdot100\%=\frac{29,2}{806,8}\cdot100\%\approx3,62\%\)
hỗn hợp n2 và h2 có tỉ khối so với h2 bằng 3,6. Đun nóng X trong bình kín xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2, NH3 có tỉ khối so với H2 bằng 4. Để điều chế được 4 tấn urea từ nh3 của hỗn hợp Y, cần bao nhiêu tấn hỗn hợp Y