bình luận một số bài tập lý về lực đẩy a-si-mét giùm mik =))) lười tìm quá
bình luận một số bài tập lý về lực đẩy a-si-mét giùm mik =))) lười tìm quá
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
a) xác định kết quả thu được F1 khi đem lai 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng
b) xác định kết quả thu được ở F2 khi đem lai cây đậu F1 với đậu hoa trắng
a) F1 bằng a bình phương cổng e ko bình phương bạn nhé còn b) F2 cộng số bình phương a,e cộng lại bạn nhé
Mô tả sự sinh sản của tế bào
Sự sinh sản của tế bào là quá trình một tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con, thường xảy ra khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định. Quá trình này bao gồm việc tăng kích thước tế bào, sau đó phân chia thành hai tế bào mới với vật chất di truyền giống hệt nhau, có vai trò quan trọng trong sinh trưởng, phát triển và thay thế tế bào già, bị tổn thương ở sinh vật.
Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane thích tụ dưới đấy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên
Tính x và viết chính xác công thức hóa học của hợp chất sau: Al2(SO4)x
Vì Al có hóa trị 3 cho nên x sẽ bằng 3 \(\Rightarrow\) Al2(SO)3 nha
ết bài báo cáo tường trình thí nghiệm xác định tính chất hóa học của acid giống như câu trúc sau:
1. Tiêu đề Cần chính xác và mô tả rõ ràng nội dung của báo cáo.
2. Tóm tắt: Một đoạn văn ngắn, tổng hợp nội dung chính của báo cáo, bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận.
3. Giới thiệu: Mô tả vấn đề nghiên cứu và tầm quan trọng của vấn đề; mục tiêu của nghiên cứu.
4. Phương pháp: Mô tả quá trình thực hiện thí nghiệm hoặc quá trình thu nhập dữ liệu; xử lí dữ liệu; liệt kê vật liệu, hóa chất và dụng cụ sử dụng.
5. Kết quả: Trình bày dữ liệu thu được một cách rõ ràng, sử dụng biểu đồ, hình ảnh hoặc bảng.
6. Thảo luận: Phân tích và giải thích ý nghĩa của kết quả; so sánh với các nghiên cứu khác (nếu có).
7. Kết luận: Tóm tắt những phát hiện chính và gợi ý cho những nghiên cứu sau này.
8. Tài liệu tham khảo: Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.
giúp e vs ạ
BÁO CÁO TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT 1. Tóm tắt Thí nghiệm được tiến hành nhằm khảo sát các tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch axit. Các phản ứng được nghiên cứu bao gồm: phản ứng với quỳ tím, phản ứng với kim loại, phản ứng với bazơ và phản ứng với muối cacbonat. Kết quả thu được cho thấy axit có tính chất chung là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại, tạo muối và nước khi tác dụng với bazơ, giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Qua đó khẳng định lại những kiến thức lý thuyết đã học về tính chất hóa học của axit. 2. Giới thiệu Axit là một trong những hợp chất vô cơ quan trọng, có mặt nhiều trong đời sống và công nghiệp. Việc tìm hiểu tính chất hóa học của axit giúp củng cố lý thuyết và áp dụng trong thực tế, như nhận biết hóa chất, xử lý môi trường hay trong sản xuất. Mục tiêu: Xác định các tính chất hóa học cơ bản của axit thông qua các phản ứng đặc trưng. 3. Phương pháp 3.1. Dụng cụ và hóa chất Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: Dung dịch HCl loãng, dung dịch H₂SO₄ loãng, dung dịch NaOH, dung dịch Na₂CO₃, kim loại Zn (dạng hạt), quỳ tím. 3.2. Tiến hành thí nghiệm Tác dụng với quỳ tím: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào giấy quỳ tím. Tác dụng với kim loại: Cho vài hạt Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl loãng. Tác dụng với bazơ: Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, dùng quỳ tím để kiểm tra. Tác dụng với muối cacbonat: Cho dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch Na₂CO₃. 4. Kết quả Hiện tượng quan sát được Phản ứng minh họa Quỳ tím chuyển đỏ HCl → quỳ tím: đỏ Xuất hiện khí không màu, thoát ra nhiều bọt khí Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂↑ Dung dịch mất tính bazơ, quỳ tím chuyển tím → không màu NaOH + HCl → NaCl + H₂O Có nhiều bọt khí bay lên, khí làm vẩn đục nước vôi trong Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂↑ 5. Thảo luận Kết quả thí nghiệm phù hợp với lý thuyết: axit có tính chất đặc trưng là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, trung hòa bazơ tạo thành muối và nước, và giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Các phản ứng đều cho hiện tượng rõ ràng, dễ nhận biết, chứng minh tính chất đặc trưng của axit. Thí nghiệm giúp học sinh rèn kỹ năng quan sát, ghi chép và củng cố kiến thức. 6. Kết luận Thí nghiệm đã chứng minh được bốn tính chất hóa học cơ bản của axit: Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím thành đỏ). Tác dụng với kim loại giải phóng khí H₂. Tác dụng với bazơ tạo muối và nước. Tác dụng với muối cacbonat tạo khí CO₂. Những kết quả này phù hợp với lý thuyết đã học, khẳng định cơ sở để ứng dụng axit trong thực tiễn và sản xuất. 7. Tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam. Tài liệu thực hành Hóa học THCS, NXB Giáo dục Việt Nam. Một số nguồn tư liệu giảng dạy trực tuyến về tính chất hóa học của axit.
Viết bài báo cáo tường trình thí nghiệm xác định tính chất hóa học của acid giống như câu trúc sau: 1. Tiêu đề Cần chính xác và mô tả rõ ràng nội dung của báo cáo. 2. Tóm tắt: Một đoạn văn ngắn, tổng hợp nội dung chính của báo cáo, bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận. 3. Giới thiệu: Mô tả vấn đề nghiên cứu và tầm quan trọng của vấn đề; mục tiêu của nghiên cứu. 4. Phương pháp: Mô tả quá trình thực hiện thí nghiệm hoặc quá trình thu nhập dữ liệu; xử lí dữ liệu; liệt kê vật liệu, hóa chất và dụng cụ sử dụng. 5. Kết quả: Trình bày dữ liệu thu được một cách rõ ràng, sử dụng biểu đồ, hình ảnh hoặc bảng. 6. Thảo luận: Phân tích và giải thích ý nghĩa của kết quả; so sánh với các nghiên cứu khác (nếu có). 7. Kết luận: Tóm tắt những phát hiện chính và gợi ý cho những nghiên cứu sau này. 8. Tài liệu tham khảo: Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.
giúp mình
Câu 5: Giải thích hiện tượng sử dụng quạt điện một thời gian thì thấy cánh quạt điện, đặc biệt là mép cánh quạt bị bám bụi nhiều.
**ÔN TẬP QUY TẮC HÓA TRỊ**
\( A_xB_y \) (a là hóa trị của nguyên tố A, b là hóa trị của nguyên tố B)
\[ x \cdot a = y \cdot b \]
Ca và O => CaO
S (VI) và O => SO\(_3\)
Ca và (SO\(_4\)) => CaSO\(_4\)
Al và (CO\(_3\)) => Al\(_2\)(CO\(_3\))\(_3\)
**Luyện tập:**
1. Viết công thức hóa học của:
a. Mg và O
b. Zn và Cl
c. C (IV) và O
d. Na và OH
e. Al và (SO\(_4\))
2. Viết công thức hóa học của:
a. Na và O
b. Fe (III) và Cl
c. C (IV) và O
d. Ca và OH
e. Fe và (SO\(_4\))
3. Tính hóa trị của nguyên tố viết đậm trong từng hợp chất sau: FeO, Al(OH)\(_3\), Fe\(_2\)O\(_3\), AgNO\(_3\), CuSO\(_4\), SO\(_2\).
4. Cho: H, O, S, Na. Bằng cách không ghép nguyên tố, ghép (2, 3, 4) nguyên tố viết công thức hóa học của 10 chất từ các nguyên tố đó.
5. Cho: H, O, C, Mg. Bằng cách không ghép nguyên tố, ghép (2, 3, 4) nguyên tố viết công thức hóa học của 10 chất từ các nguyên tố đó.
**NGUYÊN TỐ - HÓA TRỊ**
Hoá
cho hai nguyên tố A và B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ,A thuộc nhóm VA . Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau .Tổng số proton trong hạt nhân A và B là 23. A và B là nguyên tố nào
b) Hợp chất B tạo bởi hai nguyên tố X và oxygen trong đó O chiếm 43,64% về khối lượng. Biết khối lượng phân từ B nặng gấp 55 lần phân từ hydrogen. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất B.
Giả sử 100g chất B:
- Khối lượng O = 43,64g
- Khối lượng X = 100 - 43,64 = 56,36g
Nguyên tử khối của O là 16, nên số mol O:
Gọi nguyên tử khối của X là \( M_X \), số mol của X:
Tỷ lệ mol X : O ≈ nhỏ nhất → ta tìm tỷ lệ gần số nguyên: Ví dụ thử với M_X = 40:
\(→ n_X = \frac{56,36}{40} = 1,409,\)
\(→ \frac{n_X}{n_O} = \frac{1,409}{2,7275} ≈ 0,5166 ≈ \frac{1}{2}\)
cho thấy công thức đơn giản nhất của hợp chất là X₂O.
Nếu B là X₂O, và phân tử khối là 110 → ta có:
→ Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử ≈ 47 → rất có thể là **Titan (Ti)**.
Vậy
- **Công thức hóa học của hợp chất B là: Ti₂O**
- **Phân tử khối của hợp chất: 110 đvC**