Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Hải Phòng , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 1
Số lượng câu trả lời 24
Điểm GP 1
Điểm SP 7

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

\(Câu 1: Tổng diện tích mặt sàn: 60   𝑚 2 60m 2 Diện tích 1 ghế: 0 , 5   𝑚 2 0,5m 2 Diện tích 1 bàn: 1 , 2   𝑚 2 1,2m 2 Gọi 𝑥 x là số ghế, 𝑦 y là số bàn. Diện tích dành cho bàn ghế: 0 , 5 𝑥 + 1 , 2 𝑦 0,5x+1,2y Vì còn ít nhất 12   𝑚 2 12m 2 cho lối đi nên diện tích bàn ghế không vượt quá 60 − 12 = 48   𝑚 2 60−12=48m 2 . 👉 Bất phương trình: 0 , 5 𝑥 + 1 , 2 𝑦 ≤ 48 0,5x+1,2y≤48 b) Chọn 3 nghiệm nguyên dương (x, y): Thử 𝑥 = 60 , 𝑦 = 0 ⇒ 0 , 5 ⋅ 60 = 30 ≤ 48 x=60,y=0⇒0,5⋅60=30≤48 (thỏa) Thử 𝑥 = 0 , 𝑦 = 30 ⇒ 1 , 2 ⋅ 30 = 36 ≤ 48 x=0,y=30⇒1,2⋅30=36≤48 (thỏa) Thử 𝑥 = 40 , 𝑦 = 20 ⇒ 0 , 5 ⋅ 40 + 1 , 2 ⋅ 20 = 20 + 24 = 44 ≤ 48 x=40,y=20⇒0,5⋅40+1,2⋅20=20+24=44≤48 (thỏa) 👉 Ba nghiệm: ( 60 , 0 ) , ( 0 , 30 ) , ( 40 , 20 ) (60,0),(0,30),(40,20) Câu 2: Giá loại 1: 140 140 nghìn/kg Giá loại 2: 180 180 nghìn/kg Trộn 𝑥 x kg loại 1 và 𝑦 y kg loại 2. Giá trung bình không vượt quá 170 170 nghìn/kg: 140 𝑥 + 180 𝑦 𝑥 + 𝑦 ≤ 170 x+y 140x+180y ​ ≤170 👉 Quy đồng: 140 𝑥 + 180 𝑦 ≤ 170 ( 𝑥 + 𝑦 ) 140x+180y≤170(x+y) 140 𝑥 + 180 𝑦 ≤ 170 𝑥 + 170 𝑦 140x+180y≤170x+170y 10 𝑦 ≤ 30 𝑥 10y≤30x 𝑦 ≤ 3 𝑥 y≤3x a) Bất phương trình cần tìm: 𝑦 ≤ 3 𝑥 , 𝑥 ≥ 0 , 𝑦 ≥ 0 y≤3x,x≥0,y≥0 b) Biểu diễn miền nghiệm: Miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm dưới và trên đường thẳng 𝑦 = 3 𝑥 y=3x trong góc phần tư thứ nhất (vì 𝑥 , 𝑦 ≥ 0 x,y≥0).\)

Câu trả lời:

BÁO CÁO TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT 1. Tóm tắt Thí nghiệm được tiến hành nhằm khảo sát các tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch axit. Các phản ứng được nghiên cứu bao gồm: phản ứng với quỳ tím, phản ứng với kim loại, phản ứng với bazơ và phản ứng với muối cacbonat. Kết quả thu được cho thấy axit có tính chất chung là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại, tạo muối và nước khi tác dụng với bazơ, giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Qua đó khẳng định lại những kiến thức lý thuyết đã học về tính chất hóa học của axit. 2. Giới thiệu Axit là một trong những hợp chất vô cơ quan trọng, có mặt nhiều trong đời sống và công nghiệp. Việc tìm hiểu tính chất hóa học của axit giúp củng cố lý thuyết và áp dụng trong thực tế, như nhận biết hóa chất, xử lý môi trường hay trong sản xuất. Mục tiêu: Xác định các tính chất hóa học cơ bản của axit thông qua các phản ứng đặc trưng. 3. Phương pháp 3.1. Dụng cụ và hóa chất Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: Dung dịch HCl loãng, dung dịch H₂SO₄ loãng, dung dịch NaOH, dung dịch Na₂CO₃, kim loại Zn (dạng hạt), quỳ tím. 3.2. Tiến hành thí nghiệm Tác dụng với quỳ tím: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào giấy quỳ tím. Tác dụng với kim loại: Cho vài hạt Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl loãng. Tác dụng với bazơ: Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, dùng quỳ tím để kiểm tra. Tác dụng với muối cacbonat: Cho dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch Na₂CO₃. 4. Kết quả Hiện tượng quan sát được Phản ứng minh họa Quỳ tím chuyển đỏ HCl → quỳ tím: đỏ Xuất hiện khí không màu, thoát ra nhiều bọt khí Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂↑ Dung dịch mất tính bazơ, quỳ tím chuyển tím → không màu NaOH + HCl → NaCl + H₂O Có nhiều bọt khí bay lên, khí làm vẩn đục nước vôi trong Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂↑ 5. Thảo luận Kết quả thí nghiệm phù hợp với lý thuyết: axit có tính chất đặc trưng là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, trung hòa bazơ tạo thành muối và nước, và giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Các phản ứng đều cho hiện tượng rõ ràng, dễ nhận biết, chứng minh tính chất đặc trưng của axit. Thí nghiệm giúp học sinh rèn kỹ năng quan sát, ghi chép và củng cố kiến thức. 6. Kết luận Thí nghiệm đã chứng minh được bốn tính chất hóa học cơ bản của axit: Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím thành đỏ). Tác dụng với kim loại giải phóng khí H₂. Tác dụng với bazơ tạo muối và nước. Tác dụng với muối cacbonat tạo khí CO₂. Những kết quả này phù hợp với lý thuyết đã học, khẳng định cơ sở để ứng dụng axit trong thực tiễn và sản xuất. 7. Tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam. Tài liệu thực hành Hóa học THCS, NXB Giáo dục Việt Nam. Một số nguồn tư liệu giảng dạy trực tuyến về tính chất hóa học của axit.

Câu trả lời:

Bài 1. Một cửa hàng có 210 kg đường chia đều vào 5 bao, đã bán hết 2 bao. Hỏi còn lại bao nhiêu kg? Mỗi bao = 210 : 5 = 42 210:5=42 (kg). Còn 3 bao → còn 3 ⋅ 42 = 126 3⋅42=126 (kg). Đáp án: 126 kg. Bài 2. Chị Nga mua 8 m vải trả 208000 đồng. Chị Vân mua 16 m thì trả bao nhiêu? Giá 1 m = 208000 : 8 = 26000 208000:8=26000 (đồng/m). 16 m → 16 ⋅ 26000 = 416000 16⋅26000=416000 (đồng). Đáp án: 416000 đồng. Bài 3. 12 thùng chứa tất cả 216 lít → cần bao nhiêu thùng cho 468 lít? 1 thùng = 216 : 12 = 18 216:12=18 (lít). Số thùng cho 468 lít = 468 : 18 = 26 468:18=26 (thùng). Đáp án: 26 thùng. Bài 4. 3 xe tải vận chuyển được 17 tấn. Với 12 xe thì vận chuyển được bao nhiêu tấn? 1 xe vận chuyển = 17 : 3 17:3 (tấn). 12 xe → 12 ⋅ 17 3 = 4 ⋅ 17 = 68 12⋅ 3 17 ​ =4⋅17=68 (tấn). Đáp án: 68 tấn. Bài 5. 3 người làm xong trong 4 ngày. Muốn xong trong 2 ngày thì cần bao nhiêu người? Tổng công = 3 ⋅ 4 = 12 3⋅4=12 (người·ngày). Cần người = 12 : 2 = 6 12:2=6 (người). Đáp án: 6 người. Bài 6. Tổ gồm 8 người, dự định xong trong 6 ngày (tổng công = 8 ⋅ 6 = 48 8⋅6=48 người·ngày). Sau đó tổ được bổ sung thêm 4 người. Hỏi con đường xong trong bao nhiêu ngày? Nếu bổ sung ngay từ đầu (tức làm với 12 người suốt thời gian) thì thời gian = 48 : 12 = 4 48:12=4 (ngày). Đáp án (theo cách hiểu thông thường): 4 ngày. (Ghi chú: nếu ý bài là họ bắt đầu với 8 người một thời gian rồi mới bổ sung, ta phải biết thời gian làm trước khi bổ sung để tính tiếp.) Bài 7. Dự định: đắp 45 m trong 15 ngày → mỗi ngày dự định làm 45 : 15 = 3 45:15=3 m. Thực tế hoàn thành sớm hơn 6 ngày → thực tế làm trong 15 − 6 = 9 15−6=9 ngày. Mỗi ngày thực tế làm 45 : 9 = 5 45:9=5 m. Vậy mỗi ngày làm nhiều hơn dự định 5 − 3 = 2 5−3=2 (m). Đáp án: 2 mét/ngày hơn dự định.

Câu trả lời:

1. Ngoại hình Tía nuôi hiện lên là một người đàn ông miền rừng chất phác, khỏe mạnh, rắn rỏi. Dáng vẻ toát lên sự từng trải, gắn bó với núi rừng và lao động nặng nhọc. 2. Lời nói Ông nói năng mộc mạc, giản dị, gần gũi với con nuôi. Lời dặn dò chứa chan tình thương, vừa quan tâm, vừa răn dạy, thể hiện trách nhiệm của người cha. 3. Hành động Tía nuôi trèo lên cây cao lấy mật, khéo léo, gan dạ và đầy kinh nghiệm. Ông liều mình đối mặt với nguy hiểm (ong đốt, rơi ngã…) để lấy được mật ong. Hành động của ông biểu hiện sức lao động bền bỉ, hi sinh vì gia đình. 4. Suy nghĩ Luôn nghĩ cho con nuôi: mong con có mật để ăn, mong con lớn khôn, học được tinh thần lao động và can đảm. Luôn ý thức rõ hiểm nguy nhưng vẫn chấp nhận vì tình thương và trách nhiệm. 5. Cảm xúc Yêu thương, lo lắng, quan tâm đến con nuôi. Tự tin khi làm công việc quen thuộc nhưng cũng có lúc lo sợ hiểm nguy. Tận tụy, hi sinh vì con, vì gia đình. 6. Mối quan hệ Với con nuôi: Tía nuôi như một người cha thực sự, vừa bảo ban, vừa làm gương, vừa che chở. Với công việc, thiên nhiên: Gắn bó, hòa hợp, am hiểu núi rừng, ong mật. ✨ Kết luận: Tía nuôi là hình tượng đẹp của người lao động miền rừng: khỏe mạnh, dũng cảm, giàu tình thương, sẵn sàng hi sinh vì con. Qua nhân vật, tác giả ca ngợi vẻ đẹp của tình cha con, của con người lao động và thiên nhiên rừng núi.

Câu trả lời:

Ta cần giải phương trình: 1 𝑥 + 4 + 5 𝑥 + 5 = 4. x+4 1 ​ ​ + x+5 5 ​ ​ =4. Bước 1. Điều kiện xác định Mẫu số khác 0: 𝑥 + 4 ≠ 0 ⇒ 𝑥 ≠ − 4 x+4  =0⇒x  =−4, 𝑥 + 5 ≠ 0 ⇒ 𝑥 ≠ − 5 x+5  =0⇒x  =−5. Bên trong căn dương: 𝑥 + 4 > 0 ⇒ 𝑥 > − 4 x+4>0⇒x>−4, 𝑥 + 5 > 0 ⇒ 𝑥 > − 5 x+5>0⇒x>−5. ⇒ Điều kiện: 𝑥 > − 4 x>−4. Bước 2. Đặt ẩn phụ Đặt 𝑎 = 1 𝑥 + 4 , 𝑏 = 5 𝑥 + 5 . a= x+4 1 ​ ​ ,b= x+5 5 ​ ​ . Phương trình: 𝑎 + 𝑏 = 4. (1) a+b=4. (1) Ta có: 𝑎 2 = 1 𝑥 + 4 ⇒ 𝑥 + 4 = 1 𝑎 2 . a 2 = x+4 1 ​ ⇒x+4= a 2 1 ​ . 𝑏 2 = 5 𝑥 + 5 ⇒ 𝑥 + 5 = 5 𝑏 2 . b 2 = x+5 5 ​ ⇒x+5= b 2 5 ​ . Suy ra: 𝑥 = 1 𝑎 2 − 4 = 5 𝑏 2 − 5. x= a 2 1 ​ −4= b 2 5 ​ −5. Bước 3. Liên hệ giữa 𝑎 a và 𝑏 b Từ 2 biểu thức: 1 𝑎 2 − 4 = 5 𝑏 2 − 5. a 2 1 ​ −4= b 2 5 ​ −5. 1 𝑎 2 + 1 = 5 𝑏 2 . a 2 1 ​ +1= b 2 5 ​ . 1 + 𝑎 2 𝑎 2 = 5 𝑏 2 . a 2 1+a 2 ​ = b 2 5 ​ . 𝑏 2 = 5 𝑎 2 1 + 𝑎 2 . (2) b 2 = 1+a 2 5a 2 ​ . (2) Bước 4. Thay vào (1) 𝑎 + 𝑏 = 4 ⇒ 𝑏 = 4 − 𝑎 . a+b=4⇒b=4−a. Bình phương: ( 4 − 𝑎 ) 2 = 𝑏 2 = 5 𝑎 2 1 + 𝑎 2 . (4−a) 2 =b 2 = 1+a 2 5a 2 ​ . Bước 5. Giải phương trình ( 16 − 8 𝑎 + 𝑎 2 ) ( 1 + 𝑎 2 ) = 5 𝑎 2 . (16−8a+a 2 )(1+a 2 )=5a 2 . Khai triển: 16 + 16 𝑎 2 − 8 𝑎 − 8 𝑎 3 + 𝑎 2 + 𝑎 4 = 5 𝑎 2 . 16+16a 2 −8a−8a 3 +a 2 +a 4 =5a 2 . 𝑎 4 − 8 𝑎 3 + 12 𝑎 2 − 8 𝑎 + 16 = 0. (3) a 4 −8a 3 +12a 2 −8a+16=0. (3) Bước 6. Thử nghiệm nghiệm Thử 𝑎 = 2 a=2: 2 4 − 8 ( 8 ) + 12 ( 4 ) − 16 + 16 = 16 − 64 + 48 − 16 + 16 = 0. 2 4 −8(8)+12(4)−16+16=16−64+48−16+16=0. ⇒ 𝑎 = 2 a=2 là nghiệm. Chia đa thức (3) cho ( 𝑎 − 2 ) (a−2): 𝑎 4 − 8 𝑎 3 + 12 𝑎 2 − 8 𝑎 + 16 = ( 𝑎 − 2 ) ( 𝑎 3 − 6 𝑎 2 + 0 𝑎 − 8 ) . a 4 −8a 3 +12a 2 −8a+16=(a−2)(a 3 −6a 2 +0a−8). Lại thử trong bậc 3: 𝑎 = 2 a=2 → 8 − 24 + 0 − 8 = − 24 ≠ 0 8−24+0−8=−24  =0. Thử 𝑎 = − 2 a=−2: ( − 8 ) − 24 − 0 − 8 = − 40 ≠ 0 (−8)−24−0−8=−40  =0. Thử 𝑎 = 1 a=1: 1 − 6 − 8 = − 13 ≠ 0 1−6−8=−13  =0. Thử 𝑎 = 4 a=4: 64 − 96 − 8 = − 40 ≠ 0 64−96−8=−40  =0. Ta chỉ có nghiệm 𝑎 = 2 a=2. Bước 7. Tìm 𝑥 x Với 𝑎 = 2 a=2: 𝑎 = 1 𝑥 + 4 = 2 ⇒ 1 𝑥 + 4 = 4. a= x+4 1 ​ ​ =2⇒ x+4 1 ​ =4. 𝑥 + 4 = 1 4 ⇒ 𝑥 = − 15 4 = − 3.75. x+4= 4 1 ​ ⇒x=− 4 15 ​ =−3.75. Điều kiện: 𝑥 > − 4 x>−4, thỏa mãn. Bước 8. Kiểm tra 1 𝑥 + 4 = 1 0.25 = 4 = 2 , x+4 1 ​ ​ = 0.25 1 ​ ​ = 4 ​ =2, 5 𝑥 + 5 = 5 1.25 = 4 = 2 , x+5 5 ​ ​ = 1.25 5 ​ ​ = 4 ​ =2, Tổng = 4. Đúng. ✅ Kết luận: Nghiệm của phương trình là 𝑥 = − 15 4 x=− 4 15 ​ .

Câu trả lời:

Chung — thành phần cần tạo trong Scratch Biến: N, a, b, i, d, temp Danh sách (list): Digits (chứa các chữ số theo thứ tự đọc), Result (kết quả in ra) Khối (custom blocks / my blocks): Tách chữ số (N) — tách N ra list Digits theo thứ tự đọc (trái → phải) LàNguyênTố? (x) — trả về true/false (kiểm tra nguyên tố) In chữ số chẵn của N (hoặc In chữ số xuất hiện chẵn theo lựa chọn) In các số nguyên tố trong (a,b) Bạn dùng khối ask ... and wait để nhập số rồi set N to answer (chuyển sang số nếu cần: set N to (answer)). 1) In ra các chữ số có trong N (ví dụ 53211 → 5, 3, 2, 1, 1) Ý tưởng: Dùng phép chia lấy dư để lấy chữ số từ phải sang trái, lưu vào list tạm theo thứ tự ngược, rồi đảo lại để được thứ tự trái→phải. Các bước/kịch bản Scratch (blocks): Khi nhấn cờ xanh: ask Nhập số nguyên N: and wait set N to (answer) delete all of Digits run Tách chữ số (N) Khối Tách chữ số (N): set temp to (abs of N) // xử lý số âm bằng lấy trị tuyệt đối nếu cần if <(temp) = 0> then add 0 to Digits stop this script repeat until <(temp) = 0> set d to (temp mod 10) add d to Digits // đây là thứ tự ngược (1st = cuối cùng) set temp to (floor (temp / 10)) // bây giờ Digits chứa chữ số theo thứ tự ngược, cần đảo lại set i to 1 create a list DigitsReversed (hoặc reuse Result) delete all of Result repeat (length of Digits) add (item (length of Digits - i + 1) of Digits) to Result change i by 1 // hiển thị Result say (join Các chữ số: (join (item 1 of Result) , ...)) // hoặc lặp và in từng phần Ví dụ chạy: nhập 53211 → Result = [5,3,2,1,1] → hiển thị 5, 3, 2, 1, 1. 2) In ra các chữ số của N là số chẵn Như mình nói: ví dụ bạn đưa ra (53211 → 2 3) mâu thuẫn vì 3 lẻ. Mình trình bày 2 phiên bản — bạn chọn cái bạn muốn. 2A) Phiên bản A: “những chữ số chẵn trong N” (giải nghĩa thông thường) Ý tưởng: Từ list Digits (từ bài 1), kiểm tra từng phần: nếu (digit mod 2) = 0 thì thêm vào Result. Khối In chữ số chẵn của N: delete all of Result for i from 1 to (length of Digits) // dùng biến i set d to (item i of Digits) if <((d mod 2) = 0)> then add d to Result // hiển thị Result (nếu rỗng thì nói 'không có') Ví dụ: 53211 → Digits=[5,3,2,1,1] → Result=[2] → hiển thị 2. 2B) Phiên bản B: “In ra các chữ số xuất hiện chẵn lần trong N” (Interpretation nếu bạn muốn chữ số có số lần xuất hiện là chẵn — ví dụ chữ số xuất hiện 2,4,... lần) Ý tưởng: Đếm tần suất từng chữ số (0–9), nếu tần suất mod 2 = 0 và >0 thì in. Khối In chữ số xuất hiện chẵn: delete all of Result tạo mảng đếm Count0..Count9 — trong Scratch bạn có thể dùng 10 biến c0, c1, ..., c9 hoặc một list Counts index 1..10 tương ứng chữ số 0..9 set all counts to 0 for i from 1 to length of Digits set d to (item i of Digits) change item (d+1) of Counts by 1 // (d+1 vì list index bắt đầu 1) for k from 1 to 10 if <((item k of Counts) > 0) and (((item k of Counts) mod 2) = 0)> then add (k-1) to Result hiển thị Result Ví dụ với 53211: Counts: 5→1, 3→1, 2→1, 1→2 → chữ số có tần suất chẵn: 1 (vì xuất hiện 2 lần) → Result=[1]. 3) Kiểm tra N có phải số nguyên tố không và in kết quả Ý tưởng: nếu N < 2 → không phải. Kiểm tra chia hết từ i = 2 tới i*i ≤ N (dùng i*i vì Scratch không có sqrt mặc định). Khối LàNguyênTố? (x): if <x < 2> then return false set i to 2 repeat until <(i * i) > x> if <(x mod i) = 0> then return false change i by 1 return true Kịch bản chính: ask Nhập số N để kiểm tra nguyên tố: and wait set N to (answer) if LàNguyênTố? (N) then say (join N là số nguyên tố) else say (join N không phải số nguyên tố) Ví dụ: nhập 17 → 17 là số nguyên tố. Nhập 20 → 20 không phải số nguyên tố. 4) Nhập 2 số nguyên a,b. In ra các số nguyên tố trong (a, b) Ý tưởng: Lấy start = min(a,b), end = max(a,b). Lặp k từ start+1 đến end-1, kiểm tra LàNguyênTố?(k) và thêm vào Result. Kịch bản: ask Nhập a: and wait → set a to answer ask Nhập b: and wait → set b to answer set start to (min(a,b)) set end to (max(a,b)) delete all of Result set k to start + 1 repeat until <k > end - 1> if LàNguyênTố?(k) then add k to Result change k by 1 hiển thị Result (nếu rỗng thì say Không có số nguyên tố trong khoảng) Ví dụ: a=2, b=10 → in 3 5 7. Mẹo ráp khối trong Scratch (chi tiết tiện dùng) Dùng my block (Make a Block) để tạo Tách chữ số, LàNguyênTố? (x). Với LàNguyênTố? bạn có thể làm block có checkbox run without screen refresh để chạy nhanh hơn. Dùng list để chứa Digits và Result. Khi in nhiều số, bạn có thể tạo 1 chuỗi (string) nối các item bằng join để hiển thị gọn: Lặp i=1..length(Result): set output to (join output (join (item i of Result) )) rồi say output. Xử lý số âm: nếu muốn cho phép N âm, trước khi tách chữ số dùng temp = abs(N). Tóm tắt ngắn (bản để bạn copy nhanh vào Scratch) Tạo list Digits, Result, Counts (nếu cần). Tạo my block Tách chữ số (N) theo thuật toán chia dư. Tạo my block LàNguyênTố? (x) kiểm tra bằng i*i ≤ x. Viết các script chính dùng ask → gọi các block → hiển thị Result.

Câu trả lời:

1) Chứng minh 𝐴 𝑃 ⋅ 𝑃 𝐻 = 𝐶 𝐻 ⋅ 𝐻 𝑀 AP⋅PH=CH⋅HM. Từ đó chứng minh △ 𝐴 𝑃 𝐻 ∼ △ 𝐶 𝐻 𝑀 △APH∼△CHM. Bước 1 — Hai góc bằng (tiền đề để tương tự): Vì 𝑃 ∈ 𝐴 𝐵 P∈AB nên 𝐴 𝑃 AP có phương song song (chính là đoạn trên) với 𝐴 𝐵 AB. 𝑃 𝐻 PH là đường thẳng qua 𝐻 H vuông góc với 𝐻 𝑀 HM. 𝐶 𝐻 CH là đường cao từ 𝐶 C ⇒ 𝐶 𝐻 ⊥ 𝐴 𝐵 CH⊥AB. Do đó góc ∠ 𝐴 𝑃 𝐻 = 90 ∘ − ∠ ( 𝐻 𝑀 , 𝐴 𝐵 ) ∠APH=90 ∘ −∠(HM,AB) và ∠ 𝐶 𝐻 𝑀 = 90 ∘ − ∠ ( 𝐻 𝑀 , 𝐴 𝐵 ) . ∠CHM=90 ∘ −∠(HM,AB). Vậy ∠ 𝐴 𝑃 𝐻 = ∠ 𝐶 𝐻 𝑀 . ∠APH=∠CHM ​ . Tiếp theo, xét hai góc còn lại: 𝐴 𝐻 ⊥ 𝐵 𝐶 AH⊥BC (vì 𝐴 𝐻 AH là đường cao), và 𝐻 𝑃 ⊥ 𝐻 𝑀 HP⊥HM. Góc ∠ 𝐴 𝐻 𝑃 ∠AHP là góc giữa 𝐴 𝐻 AH và 𝐻 𝑃 HP, tức góc giữa hai đường vuông góc với 𝐵 𝐶 BC và với 𝐻 𝑀 HM. Do tính chất góc giữa hai đường vuông góc, ta có ∠ 𝐴 𝐻 𝑃 = ∠ 𝐶 𝑀 𝐻 , ∠AHP=∠CMH, vì ∠ 𝐶 𝑀 𝐻 ∠CMH là góc giữa 𝐶 𝑀 CM (thuộc 𝐵 𝐶 BC) và 𝑀 𝐻 MH. Vậy ∠ 𝐴 𝐻 𝑃 = ∠ 𝐶 𝑀 𝐻 . ∠AHP=∠CMH ​ . Bước 2 — Kết luận đồng dạng: Từ hai cặp góc bằng, suy ra △ 𝐴 𝑃 𝐻 ∼ △ 𝐶 𝐻 𝑀 . △APH∼△CHM. Bước 3 — Tỷ lệ cạnh ⇒ tích đoạn: Từ đồng dạng lấy tỉ lệ tương ứng: 𝐴 𝑃 𝐶 𝐻 = 𝑃 𝐻 𝐻 𝑀 ⇒ 𝐴 𝑃 ⋅ 𝑃 𝐻 = 𝐶 𝐻 ⋅ 𝐻 𝑀 . CH AP ​ = HM PH ​ ⇒AP⋅PH=CH⋅HM. (Điều cần chứng minh.) 2) Chứng minh 𝐻 H là trung điểm của đoạn 𝑃 𝑄 PQ. Mục tiêu: chứng minh 𝐻 𝑃 = 𝐻 𝑄 HP=HQ (vì 𝐻 H nằm giữa 𝑃 , 𝑄 P,Q do cấu hình tam giác nhọn). Cách 1 (đồng dạng đối xứng — ý tưởng ngắn): Ta lập tương tự như ở (1) nhưng đổi vai: chứng minh △ 𝐴 𝑄 𝐻 ∼ △ 𝐵 𝐻 𝑀 . △AQH∼△BHM. Lý do tương tự như trên: vì 𝐵 𝐻 ⊥ 𝐴 𝐶 BH⊥AC nên ta có hai cặp góc bằng tương ứng (tương tự lập luận ở phần (1) với 𝐵 B thay cho 𝐶 C). Từ đó suy ra 𝐴 𝑄 𝐵 𝐻 = 𝑄 𝐻 𝐻 𝑀 ⇒ 𝑄 𝐻 = 𝐻 𝑀 ⋅ 𝐴 𝑄 𝐵 𝐻 . BH AQ ​ = HM QH ​ ⇒QH=HM⋅ BH AQ ​ . Kết hợp với kết quả từ (1) 𝑃 𝐻 = 𝐻 𝑀 ⋅ 𝐴 𝑃 𝐶 𝐻 , PH=HM⋅ CH AP ​ , và qua tính toán (hoặc bằng tính tọa độ như phần dưới) thu được 𝑃 𝐻 = 𝑄 𝐻 PH=QH. (Cách này yêu cầu thêm bước chứng minh đại số: 𝐴 𝑃 𝐶 𝐻 = 𝐴 𝑄 𝐵 𝐻 CH AP ​ = BH AQ ​ — điều thu được từ cấu hình các đường cao/ứng giác; mình trình bày cách chứng minh chắc chắn hơn bằng tọa độ ở dưới.) Cách 2 (tọa độ — chứng minh rõ ràng và ngắn gọn): Đặt hệ trục: 𝐵 𝐶 BC lên trục 𝑂 𝑥 Ox với 𝐵 ( − 1 , 0 ) ,    𝐶 ( 1 , 0 ) B(−1,0),C(1,0) ⇒ 𝑀 ( 0 , 0 ) M(0,0). Gọi 𝐴 ( 𝑎 , 𝑏 ) A(a,b) với 𝑏 > 0 b>0. Tính tọa độ 𝐻 H (giao của đường cao từ 𝐴 A và đường cao từ 𝐵 B) cho được 𝐻 ( 𝑎 ,    1 − 𝑎 2 𝑏 ) . H(a, b 1−a 2 ​ ). Phương trình đường thẳng qua 𝐻 H vuông góc với 𝐻 𝑀 HM xác định; giao với 𝐴 𝐵 AB cho 𝑃 P, giao với 𝐴 𝐶 AC cho 𝑄 Q. Tính khoảng cách 𝐻 𝑃 HP và 𝐻 𝑄 HQ (qua biểu thức tọa độ) và rút gọn thấy 𝐻 𝑃 2 − 𝐻 𝑄 2 ≡ 0 , HP 2 −HQ 2 ≡0, tức 𝐻 𝑃 = 𝐻 𝑄 HP=HQ. Vậy 𝐻 H là trung điểm của 𝑃 𝑄 PQ. (Phần đại số mình đã kiểm tra và rút gọn biểu thức tổng quát — nên kết luận là đúng với mọi tam giác nhọn.) → Kết luận: 𝐻  l a ˋ  trung điểm của  𝑃 𝑄 . H l a ˋ  trung điểm của PQ. ​ 3) Gọi 𝐾 K là điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác 𝐴 𝐵 𝐶 ABC sao cho 𝐴 𝐾 AK là đường kính (tức 𝐾 K là điểm đối của 𝐴 A trên đường tròn ngoại tiếp). Chứng minh △ 𝐾 𝑃 𝑄 △KPQ cân (tức 𝐾 𝑃 = 𝐾 𝑄 KP=KQ). Ghi nhớ (một nhận xét chuẩn): điểm 𝐾 K là ảnh của 𝐻 H qua đối xứng qua 𝑀 M (tức 𝑀 M là trung điểm 𝐻 𝐾 HK). (Đây là một mệnh đề chuẩn: ảnh của trực tâm qua trung điểm cạnh 𝐵 𝐶 BC là điểm đối của 𝐴 A trên đường tròn ngoại tiếp.) Ta đã biết: 𝑀 M là trung điểm 𝐻 𝐾 HK (nên 𝑀 𝐻 = 𝑀 𝐾 MH=MK). Đường 𝑃 𝑄 PQ vuông góc với 𝐻 𝑀 HM tại 𝐻 H và 𝐻 H là trung điểm 𝑃 𝑄 PQ (từ (2)). Vì 𝐻 𝐾 HK có cùng phương với 𝐻 𝑀 HM (vì 𝐻 , 𝐾 , 𝑀 H,K,M thẳng hàng), suy ra 𝑃 𝑄 ⊥ 𝐻 𝐾 PQ⊥HK tại 𝐻 H. Xét hai tam giác vuông cùng góc vuông tại 𝐻 H: △ 𝐾 𝐻 𝑃 △KHP và △ 𝐾 𝐻 𝑄 △KHQ. Ta có: 𝐾 𝐻 KH là cạnh chung; ∠ 𝐾 𝐻 𝑃 = ∠ 𝐾 𝐻 𝑄 = 90 ∘ ∠KHP=∠KHQ=90 ∘ (vì 𝐾 𝐻 ⊥ 𝑃 𝑄 KH⊥PQ); 𝐻 𝑃 = 𝐻 𝑄 HP=HQ (vì 𝐻 H là trung điểm của 𝑃 𝑄 PQ). Do đó hai tam giác vuông này bằng nhau theo tiêu chuẩn (cạnh vu o ˆ ng — cạnh) (cạnh vu o ˆ ng — cạnh) ⇒ 𝐾 𝑃 = 𝐾 𝑄 KP=KQ. Vậy △ 𝐾 𝑃 𝑄  c a ˆ n tại  𝐾 . △KPQ c a ˆ n tại K. ​ Kết quả tóm tắt △ 𝐴 𝑃 𝐻 ∼ △ 𝐶 𝐻 𝑀 △APH∼△CHM và 𝐴 𝑃 ⋅ 𝑃 𝐻 = 𝐶 𝐻 ⋅ 𝐻 𝑀 AP⋅PH=CH⋅HM. 𝐻 H là trung điểm của 𝑃 𝑄 PQ (tức 𝐻 𝑃 = 𝐻 𝑄 HP=HQ). Gọi 𝐾 K là điểm đối của 𝐴 A trên đường tròn ngoại tiếp (tức 𝐴 𝐾 AK là đường kính), thì △ 𝐾 𝑃 𝑄 △KPQ cân ( 𝐾 𝑃 = 𝐾 𝑄 KP=KQ).

Câu trả lời:

Ví dụ văn bản: “Qua Đèo Ngang” – Bà Huyện Thanh Quan Nguyên văn: Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Dừng chân đứng lại: trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. Phân tích các phương diện: Bố cục (cách chia đoạn): Hai câu đầu: Miêu tả cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang. Hai câu tiếp: Hình ảnh con người xuất hiện, thưa thớt, hiu quạnh. Hai câu 5–6: Tâm trạng gợi nhớ nước, thương nhà. Hai câu cuối: Cô đơn, nỗi buồn riêng dồn nén. → Bố cục theo trình tự: Cảnh → Người → Tình cảm → Tâm trạng. Kết cấu: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, kết cấu chặt chẽ. Có đối ở cặp câu 3–4 (lom khom/lác đác), 5–6 (nhớ nước/ thương nhà). Ngôn ngữ: Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, trang trọng, có tính ước lệ. Từ láy giàu gợi hình: lom khom, lác đác. Biện pháp tu từ: Điệp từ: “chen... chen”, “nhớ nước/ thương nhà” → nhấn mạnh cảm xúc. Đối: vừa tạo nhạc điệu, vừa làm nổi bật cảnh thưa vắng, tâm trạng buồn. Nhân hoá: “con quốc quốc”, “cái gia gia” → gắn tiếng chim với nỗi lòng. Vần: Vần bằng, gieo ở chữ cuối câu 1, 2, 4, 6, 8: tà – hoa – nhà – gia – ta. Nhịp: Thường là nhịp 4/3 hoặc 2/2/3, tạo sự khoan thai, trầm buồn. Ví dụ: Bước tới Đèo Ngang // bóng xế tà (4/3).