Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
ngoc lam
Xem chi tiết

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.

B. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.

D. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.

Câu 2: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:

A. Thị trường.

B. Giá cả thị trường.

C. Cơ chế thị trường.

D. Kinh tế thị trường.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, sức lao động trong mọi nền kinh tế.

B. Cơ chế thị trường là một kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế do bản thân nền sản xuất hàng hoá hình thành.

C. Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do sự tác động khách quan vốn có của nó.

D. Cơ chế thị trường là hệ thống hữu cơ của sự thích ứng, tự điều tiết lẫn nhau, của mối quan hệ biện chứng gắn bó giữa các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh,...

Câu 4: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.

B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.

C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên

D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

Câu 5: Đâu không phải quy luật kinh tế?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật tiền tệ.

Câu 6: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 7: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.

B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.

C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.

D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 8: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu

B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày

C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.

D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 9: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là:

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?

 

A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.

B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.

C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.

D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.

Câu 11: Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào? 

A. cạnh tranh, cung - cầu, giá cả. 

B. cạnh tranh. 

C. cung - cầu, giá cả. 

D. sản xuất - tiêu dùng. 

Câu 12: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như : quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,.... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? 

A. Cơ chế thị trường. 

B. Thị trường. 

C. Giá cả thị trường. 

D. Giá cả hàng hóa. 

Câu 13: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường? 

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. 

B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. 

C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng. 

D. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội. 

Câu 14: Giá cả thị trường là 

A. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán. 

B. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được quy định bởi người bán.

 C. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hóa và giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán.

 D. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó. 

Câu 15: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? 

A. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

 B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu. 

C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. 

D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. 

Câu 16: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán gọi là gì? 

A. Lợi nhuận. 

B. Giá cạnh tranh. 

C. Giá cả hàng hóa.

 D. Giá cả thị trường. 

Câu 17: Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào? 

A. cạnh tranh. B. cung - cầu. C. giá cả. D. lợi nhuận. 

Câu 18: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì? 

A. cạnh tranh khắc nghiệt. 

B. giá cả biến động. 

C. giá cả bình ổn. 

D. động lực lợi nhuận. 

Câu 19: Nếu muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì con đường cơ bản phải làm gì? 

A. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

 B. Chú trọng đến năng suất lao động. 

C. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều.

 D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài. 

Câu 20: Chức năng cung cấp thông tin của giá cả thị trường là

A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

C. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

C. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

D. Hạn chế những nhược điểm cơ bản của thị trường.

tran trong
Xem chi tiết
xuân quỳnh
1 tháng 4 lúc 9:54

Sáng tạo nội dung:

- Tạo một kênh YouTube hoặc podcast về một chủ đề mà bạn đam mê.

- Viết blog hoặc tạo nội dung cho các trang web hoặc mạng xã hội.

- Thiết kế đồ họa hoặc tạo nội dung trực quan cho các doanh nghiệp.

Các hoạt động em đã làm: 

-Em đang là tác giả truyện trên web dembuon, sáng tác thơ và truyện giúp em kiếm thêm được một khoản thu nhập nhỏ

-Em làm đồ handmade như móc khoá len, vòng tay 

-Làm CTV cho các web học tập, web bán hàng

......

 

Hoạt động em dự định làm:

-Mở gian hàng trên tiktok shop để bán đồ handmade

-Xây dựng fanpage lớn chuyên về phim ảnh

-Xây dựng kênh YouTube, tiktok quảng bá cho sản phẩm thủ công

.......

Mai Anh Kiệt
1 tháng 4 lúc 11:46

Hoạt động kinh tế em dự định làm trong tương lai là: 

- mở một quán cà phê nhỏ với thiết kế độc lạ nhưng yên tĩnh, cùng với đó là một khu vực dành riêng cho những người thích đọc sách. 
- em cũng thích viết truyện thiếu nhi cho các bạn nhỏ vì thế    em cũng sẽ tập viết truyện từ bây giờ để tạo kĩ năng cho sau này. 
Còn hoạt động kinh tế em từng làm thì vẫn chưa có vì em chưa đủ tuổi và đủ khả năng để làm. 

Ẩn danh
Xem chi tiết
tran trong
9 tháng 3 lúc 20:07

Câu 6

a) đúng – quyền bình đẳng giữa các tôn giáo xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

b) đúng – lễ giáng sinh không chỉ là ngày lễ của người theo đạo thiên chúa mà còn là một sinh hoạt văn hóa phổ biến.

c) sai – không phải mọi công dân việt nam đều phải theo ít nhất một tôn giáo, vì quyền tự do tôn giáo bao gồm cả quyền không theo tôn giáo nào.

d) đúng – Số lượng tín đồ tăng thể hiện sự phát triển của đời sống tín ngưỡng.

tran trong
9 tháng 3 lúc 20:08

Câu hỏi 7

a) sai – anh t và chị m có quyền nêu ý kiến khi tham gia cuộc họp, không thể nói họ chưa thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.

b) đúng – anh t phản đối ý kiến của chị m chỉ vì chị là nữ giới, điều này vi phạm bình đẳng giới.

c) sai – anh l chủ tịch xã có quyền tổng hợp ý kiến và đưa ra quyết định, nhưng không có thông tin nào cho thấy anh vi phạm quyền công dân.

d) đúng – anh d gây thiệt hại kinh tế cho anh l nên phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Ẩn danh
Xem chi tiết

Chào em, ảnh của em định dạng hiển thị có vẻ chưa được tốt. Em hãy gửi lại ảnh để thầy hỗ trợ nhé!

Ẩn danh
Xem chi tiết

26. C

27. C

28. D

29. B

30. C

31. A

32. D

Manh Manh
9 tháng 3 lúc 8:40

Tham khảo

Câu 26: Công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi tích cực tham gia giữ gìn:

C. an ninh trật tự nơi mình ở.

Công dân có trách nhiệm tham gia vào công tác giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an toàn xã hội, đây là một phần trong nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 27: Công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi chủ động thực hiện tốt các quy tắc:

C. sinh hoạt cộng đồng.

Công dân cần chủ động thực hiện tốt các quy tắc sinh hoạt cộng đồng, như tham gia các hoạt động chung, góp phần xây dựng xã hội lành mạnh.

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?

D. 18 tuổi.

Theo quy định của pháp luật, công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền tham gia bầu cử.

Câu 29: Theo quy định của luật bầu cử, cử tri đủ điều kiện tham gia bầu cử được quyền ghi tên vào mấy danh sách cử tri ở nơi mình thường trú hoặc tạm trú?

B. 1.

Cử tri chỉ được ghi tên vào 1 danh sách cử tri, đó là danh sách nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

Câu 30: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi:

C. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.

Vi phạm nghĩa vụ bầu cử là hành động bỏ phiếu thay người khác mà không đúng quy định.

Câu 31: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi:

A. công khai nội dung phiếu bầu.

Cử tri vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi công khai nội dung phiếu bầu, vì việc bầu cử phải bảo đảm tính bí mật.

Câu 32: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?

A. 18.

Công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền ứng cử theo quy định của Hiến pháp.

 

Hùng
9 tháng 3 lúc 20:15

26: C
27: C 

28: D

29: B

30: C
31: A
32: A

Ẩn danh
Xem chi tiết

13. A

14. B

15. A

16. D

17. D

18. C

19. D

Manh Manh
9 tháng 3 lúc 8:39

Tham khảo 

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được:

A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.

Các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có quyền tham gia vào các vấn đề chính trị, bao gồm việc đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.

Câu 14: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các:

B. dân tộc.

Đây là sự thể hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, khẳng định rằng các dân tộc trong một quốc gia đều được tôn trọng và có cơ hội phát triển.

Câu 15: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:

A. kinh tế.

Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế cho các dân tộc này, đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế.

Câu 16: Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kỳ cương vị nào nếu vi phạm pháp luật:

D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Dù là người theo tôn giáo hay không, khi vi phạm pháp luật, họ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền:

D. theo hoặc không theo tôn giáo.

Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, có thể theo hoặc không theo tôn giáo mà họ chọn.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được:

C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo.

Các tôn giáo hợp pháp có quyền tổ chức các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của mình, miễn là tuân thủ pháp luật.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước:

B. xây dựng.

Nhà nước tạo điều kiện để xây dựng các cơ sở tín ngưỡng và tôn giáo hợp pháp, đồng thời đảm bảo rằng các cơ sở này tuân thủ pháp luật.

Ẩn danh
Xem chi tiết

Chào em, ảnh của em định dạng hiển thị có vẻ chưa được tốt. Em hãy gửi lại ảnh để thầy hỗ trợ nhé!

Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
3 tháng 3 lúc 15:35

Em chỉ nên hỏi câu nào em thấy khó và em thấy không hiểu thôi, chứ ai lại hỏi toàn bộ đề thế này hả em?

Ẩn danh
Xem chi tiết

Bạn có thể tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm như sau: 1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là: A. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội. B. Công dân nam có nhiều quyền hơn nữ. C. Công dân có chức vụ cao sẽ được ưu tiên hơn. D. Người giàu được ưu tiên hơn người nghèo. Đáp án đúng: A. 2. Biểu hiện nào sau đây thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Doanh nghiệp chỉ tuyển nam cho các vị trí lãnh đạo. B. Nam và nữ được trả lương ngang nhau khi làm cùng công việc, cùng trình độ. C. Nữ giới không được tham gia các ngành nghề kỹ thuật. D. Nam giới không cần nghỉ thai sản. Đáp án đúng: B. 3. Bình đẳng giới trong giáo dục được hiểu là: A. Chỉ có nam được đi học đại học. B. Tất cả học sinh nam, nữ đều có cơ hội và điều kiện tiếp cận giáo dục như nhau. C. Nữ giới phải học ít hơn nam. D. Nam giới không cần học nghề. Đáp án đúng: B. Bạn có thể dựa vào nội dung sách giáo khoa để xây dựng thêm các câu hỏi tương tự, đảm bảo mỗi câu có 4 phương án và chỉ một đáp án đúng.

Usagi Tsukino
Xem chi tiết
Usagi Tsukino
23 tháng 2 lúc 21:26

Quyền cơ bản của con người và công dân được quy định trong Hiến pháp là quyền tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra một xã hội dân chủ, công bằng và minh bạch. Việc quy định này giúp tăng cường quyền lợi và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào quyết định của nhà nước, đồng thời đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quá trình quản lí và điều hành của nhà nước.

Minh Phương
24 tháng 2 lúc 14:56

*Tham khảo:

Đề 1

Câu 1: 

Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam được quy định tại Điều 1, Điều 2 Hiến pháp 2013, cụ thể:

- Nhà nước Việt Nam là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

- Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân thực hiện quyền lực thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác.

- Nhà nước bảo đảm quyền con người, quyền công dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc.

Em hiểu như thế nào về bản chất này?

- Nhà nước hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm công bằng, dân chủ, quyền tự do của công dân.Nhân dân là chủ thể quyền lực, có quyền giám sát, tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước.Nhà nước phải đảm bảo công bằng xã hội, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

Câu 2: 

* Quyền được đề cập:

- Quyền bình đẳng nam - nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.Quyền được tạo điều kiện phát triển, không bị phân biệt đối xử về giới.

* Ý nghĩa:

- Đối với nữ giới:

+ Giúp phụ nữ có cơ hội học tập, làm việc bình đẳng với nam giới.Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong gia đình và xã hội.Khuyến khích phụ nữ tham gia vào các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa.

- Đối với xã hội:

+ Thúc đẩy công bằng, văn minh, tạo điều kiện phát triển bền vững.+Tận dụng tài năng và sức đóng góp của cả hai giới trong xây dựng đất nước.

Đề 2

Câu 1:

Theo Điều 12 Hiến pháp 2013, đường lối đối ngoại của Việt Nam là:

- Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.

- Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

- Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, tôn trọng luật pháp quốc tế.

- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc và góp phần vào hòa bình, hợp tác phát triển trên thế giới.

Câu 2: 

Quyền được đề cập:

- Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

- Quyền thảo luận, kiến nghị về các vấn đề của đất nước.

Giả sử được đóng góp ý kiến về Luật Bình đẳng giới, em sẽ kiến nghị:

- Tăng cường các chính sách hỗ trợ phụ nữ trong việc làm, kinh doanh.

- Tạo điều kiện để phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các vị trí lãnh đạo.

- Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong gia đình, chống bạo lực gia đình.

- Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong giáo dục và truyền thông.