loạn thị có cần đeo kính không
Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)
A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp
B. Mắt bị viễn thị ; D = - 6 dp
C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp
D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 75cm. Độ tụ của thấu kính cần đeo (coi kính đeo sát mắt) để người này nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết là:
A. 3 4 d p
B. − 4 3 d p
C. − 3 4 d p
D. 4 3 d p
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: f k = − O C V = − 75 c m = − 0,75 m
Độ tụ của thấu kính cần đeo
D k = 1 f k = 1 − 0,75 = − 4 3
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính, khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
A. Không mắc tật gì
B. Mắc tật cận thị
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Chọn C. Mắc tật lão thị. Vì khi mắt bị lão thị chỉ nhìn được các vật ở xa, phải đeo kính là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
Mắt lão thị, lúc nhìn xa vô cùng thì không cần điều tiết; nhưng không nhìn rõ các vật gần hơn 50 cm.
a) Tìm số kính, để có thể trông rõ các vật gần nhất, cách mắt 20 cm (kính đeo sát mắt).
b) Lúc đeo kính trên có thể nhìn rõ các vật ở khoảng cách 50 cm hay không ?
a) Vật thật đặt cách mắt một đoạn \(d_c\) cho ảnh ảo ở điểm \(C_c\) của mắt. Vậy
\(d_c=20cm;d'_c=-OC_c=-50cm\)
Độ tụ của kính lão: \(D=\frac{1}{d_c}+\frac{1}{d'_c}=\frac{1}{0,2}-\frac{1}{0,5}=3dp\)
b) Tiêu cự của kính là: \(f=\frac{1}{3}m\) Một vật đặt ở khoảng cách \(d=\frac{1}{2}m\) sẽ cho ảnh thật. Ảnh này ở sau mắt (vật ảo của mắt) nên mắt không thấy được.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần
mang để nhìn được vật ở xa vô cùng mà mắt không cần điều tiết trong hai trường hợp sau:
a) Kính đeo sát mắt.
b) Kính cách mắt 3 cm.
c) Trong mỗi trường hợp, khi đeo kính này thì người đó nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt
bao nhiêu?
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là
A. 30cm.
B. 40cm.
C. 50cm.
D. 60cm.
Đáp án C
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50cm.
Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ -2dp thì nhìn thấy rõ được vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Điểm C khi không đeo kính cách mắt 10cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 25cm
B. 15cm
C. 12,5cm
D. 20cm
Đáp án C
Khi đeo kính, để nhìn thấy vật ở gần nhất thì ảnh của vật phải hiện lên ở C c của mắt:
một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách bao nhiêu? kính này có tiêu cự là bao nhiêu?
- Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm
- Kính này có tiêu cự là 50cm
Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ −2 (dp) sẽ nhìn rõ được các vật đặt cách kính từ 12,5 cm tới 50cm. Biết kính đeo cách mắt một khoảng 1cm. Hỏi khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng nào?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 11 cm ÷ 26 cm.
C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 11 cm ÷ 40 cm.
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 , 01 m → M a t V 1 d C + 1 0 , 01 − O C V = D k 1 d v + 1 0 , 01 − O C V = D k
⇒ 1 0 , 125 + 1 0 , 01 − O C C = − 2 1 0 , 5 + 1 0 , 01 − O C V = − 2 ⇒ O C C = 0 , 11 m O C V = 0 , 26 m