các cơ quan của ASEAN là gì
Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là gì?
A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Cả ba nguyên tắc nói trên.
Hiệp ước Ba-li (tháng 2 - 1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là gì?
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Cả ba nguyên tắc trên
Câu 1 Hiệp ước Ba li (2/1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là gì?
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Hợp tác phát triển có kết quả.
E. Cả bốn nguyên tắc nói trên.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nước Mĩ chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ trữ lượng vàng của thế giới.
C. Mĩ trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới(sau Liên Xô)
D. Mĩ thành chủ nợ duy nhất trên thế giới.
Hiệp ước Bali (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. không tranh chấp quyền lợi của nhau.
C. giải quyết các tranh chấp bằng các biện pháp phù hợp.
D. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhau.
Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.
Hiệp ước Bali (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. không tranh chấp quyền lợi của nhau.
C. giải quyết các tranh chấp bằng các biện pháp phù hợp.
D. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhau.
Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì?
A.Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều
B.Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước
C. Nhu cầu phát triển kinh tế cùa các quốc gia Dông Nam Á.
D. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Nguyên nhân trực tiếp khiến cho mối quan hệ giữa nhóm nước Đông Dương với các nước ASEAN căng thẳng trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
B. Do những mâu thuẫn từ trong lịch sử
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam
Đáp án D
Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng, đối đầu
Hiệp ước Bali năm 1976 không xác định nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ giữa các nước nhằm thực hiện mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của năm lớn
Đáp án A
- Mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Hiệp ước Bali (1976) đã xác định cá nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước, bao gồm các đáp án A, B, C.
Đáp án D: là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc