tìm các ước chung của 6.n+5 và 6.n(n thuộc tập hợp số tự nhiên)
Tìm ước chung lớn nhất của 5n + 6 và 6n + 7 (n thuộc tập hợp số tự nhiên)
Gọi Ư CLN (5n+6; 6n+7) =d
Ta có 5n + 6 \(⋮\)d => 6.(5n + 6) \(⋮\)d
6n + 7 \(⋮\)d => 5.(6n + 7) \(⋮\)d
=> 6.(5n + 6) - 5.(6n + 7) \(⋮\)d
(30n + 36) - (30n + 35) \(⋮\)d
hay 30n + 36 - 30n - 35 \(⋮\)d
1 \(⋮\)d
=> d =1
Vậy Ư CLN (5n+6; 6n+7)=1 hay 5n+6 và 6n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
Câu 1:Cho tập hợp P các số tự nhiên nhỏ hơn 6.Câu nào sai?
A.P={0,1,2,3,4,5} B.P={X THUỘC X/X <6}
C.P={X THUỘC N/X<-5} D.P={X THUỘC N/X<5}
Câu 2:Số nào sau đây là ước chung của 24và30?
A.6 B.5 C.4 D.8
Tìm tập hợp các ước chung của hai số 5n + 6 và 8n + 7 với n thuộc N
Giả sử (5n+6,8n+7)=k, k<>2 do 8n+7 lẻ
=> (5n+6,[(8n+7)-(5n+6)])=k
=> (5n+6, 3n+1)=k
=> (2n+5,3n+1)=k
=> (n-4, 2n+5)=k
=> (2n-8,2n+5)=k
> (13,2n+5)=k
*
=>k=13 => 2n+5=13m
n=(13m-5)/2 (*) Vậy với m lẻ,
Thay vào (*), được ước chung là 13 và 1
{ thử với m=1,3 ,5 thì n=4,17,60... đúng}
* =>k=1
Với m <>(13m-5)/2 và m=(13m-5)/2 với m chẵn thì 2 số 5n+6 và 8n+7 có ước chung là 1
Gọi ƯC(5n+6; 8n+7) là d. Ta có:
5n+6 chia hết cho d => 40n+48 chia hết cho d
8n+7 chia hết cho d => 49n+35 chia hết cho d
=> 40n+48-(40n+35) chia hết cho d
=> 13 chia hết cho d
=> d \(\in\)Ư(13)
=> d \(\in\){1; -1; 13; -13}
1)Tìm ước chung của 2 số ab+ba và 33,biết a+b không chia hết cho 3
2)Tìm ước chung của 2 số 2n+1 và 3n+1 với n thuộc các số tự nhiên
3)Biết hai số:5n+6 và 8n+7 với n thuộc các số tự nhiên là 2 số ko nguyên tố cùng nhau.Tìm ước chung của 5n+6 và 8n+7
tìm tập hợp các ước chung của 2 sô 5n + 6 và 8n+ 7 với n thuộc N
Gọi d là ƯSC của 5n+6 và 8n+7
=> 5n+6 chia hết cho d nên 8(5n+6)=40n+48 cũng chia hết cho d
=> 8n+7 chia hết cho d nên 5(8n+7)=40n+35 cũng chia hết cho d
=> (40n+48) - (40n+35)=13 cũng chia hết cho d => d là ước của 13 => d thuộc {1; 13}
=> ƯSC của 5n+6 và 8n+7 thuộc {1; 13}
Gọi ƯC(5n+6;8n+6) là a.
Ta có:5n+6 chia hết cho a => 40+48 chia hết cho a
8n+7 chia hết cho a =>49+35 chia hết cho a
=>40n+48-(40n+45) chia hết cho a
=>13 chia hết cho a
=>a thuộc Ư(13)
=>a={1;13}
1. Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n thuộc số tự nhiên.
2. Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n +5 ( n thuộc số tự nhiên ) không?
1. Gọi d là ước chung của n+3 và 2n+5
Ta có: n+3 \(⋮\)d , 2n+5\(⋮d\)
=> (2n+6)-(2n+5) chia hết cho d=> 1 chia hết cho d
Vậy ƯC của n+3 và 2n+5 là 1
2. giả sử 4 là ƯC của n+1 và 2n+5
Ta cs: n+1 \(⋮\)4 , 2n+5\(⋮\)4
=> (2n+5)-(2n+2) chia hết cho 4=> 3 chia hết cho 4(vô lý)
Vậy số 4 không thể là ƯC của n+1 và 2n+5.
Bạn ghét những đứa đặt tên dài, cậu có thể giải thích tại sao ở câu 1, n + 3=2n+6 được chứ, cả câu 2 n+1=2n+5 nữa. Cảm ơn!
Tìm tất cả các ước chung của 3n +1 và 5n+2 n thuộc N
TÌM 2 số tự nhiên a,b biết ƯCLN (a,b)=6 và BCNN(a,b)=36
Cho m,n là hai số tự nhiên. Gọi A là tập hợp các ước số chung của m và n, B là tập hợp các ước số chung của \(11m+5n\)và \(9m+4n\). Chứng minh A=B
a) Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).
b) Biết hai số 23.3a và 2b.35 có ước chung lớn nhất là 22.35 và bội chung nhỏ nhất là 23.36. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.
a) Vì nên (n + 1) ∈ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ta có bảng sau:
n + 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
n | 0 | 1 | 2 | 5 |
Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2; 5}
Vậy n ∈ {0; 1; 2; 5}.
b) Gọi x = 23.3a và y = 2b.35
Ta có tích của hai số là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36.
Vì thế 3 + b = 5. Suy ra b = 5 – 3 = 2
a + 5 = 11. Suy ra a = 11 – 5 = 6
Vậy a = 6; b = 2.
Gọi x = 23.3a và y = 2b.35
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là 22.35 và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36
Ta được x.y=
Mà xy =
Ta được 5=3+b và 11=a+5
Vậy b=2 và a=6