Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
ANH DOÃN QUỐC
Xem chi tiết
Anh Thư Bùi
14 tháng 5 2023 lúc 15:34

1 She works at a school in Paris.

2 She goes to work five days a week.

3 Because it's far from her school to her house.

4 No, she isn't.

5 She feels happy with her job.

tít ở trên mây
14 tháng 5 2023 lúc 16:00

II. Read the passage carefully then write the answers for the questions in your paper.

 Mrs. Smith lives in Paris. She teaches Literature at a school in Paris. She goes to work every working day. She has two days off a week: Saturday and Sunday. She has a bicycle but she never cycles to work because it’s far from her school to her house. Her school starts at 8.00 am and finishes at 4.00 pm. After work, she usually goes swimming in the swimming pool or plays badminton. She comes back home at 7.00 pm and has dinner. After dinner, she is always busy marking her students’ papers. Sometimes she watches T.V. She feels happy with her job.

1. Where does Mrs. Smith work?

- She works at a school in Paris.

2. How many days a week does she go to work? 

- She goes to work five days a week.

3. Why doesn’t she ride her bike to work?

- Because it's far from her school to her house.

4. Is she free after dinner?

- No.

5. How does she feel with her job?

- She feels happy with her job.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2018 lúc 18:31

Đáp án A.

Đổi suppose thành are supposed.

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: y ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh y lại không gọi

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2019 lúc 16:07

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Sửa: suppose => are supposed

Ta có cụm “to be supposed to do sth”: có nghĩa vụ, phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 12 2017 lúc 8:21

Đáp án A

Đổi suppose thành are supposed

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng để thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: Ủy ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thắc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi.

Nguyễn Quốc Đạt
Xem chi tiết

Some people maintain that the benefits of vocational courses are greater than those of more traditional ones. That is the question we need to consider.

It is certainly true that the workplace is becoming more competitive. A vocational course may be a more direct route into employment compared to traditional courses. It is also undeniable that certain jobs (for example nurse, hairdresser) are only available to people with a vocational qualification.

On the other hand, choosing a vocational course means deciding what job you want to do when you are still at school. Many people believe this is too early. How can a teenager know what job is right for him or her? Another problem is that vocational courses only focus on what you need to learn for a particular job. Is it not better for students to explore other interests while at university?

On balance, I do not believe that students should choose vocational courses unless they are sure what career they want to follow. It is wiser to opt for a course that really interests you.

 

- The two rhetorical questions in the essay are:

(Hai câu hỏi tu từ trong bài văn là:)

1. How can a teenager know what job is right for him or her?

(Làm thế nào một thiếu niên có thể biết công việc nào phù hợp với mình?)

=> Expected answer: A teenager cannot know what job is right for him or her.

(Dự kiến câu trả lời: Một thiếu niên không thể biết công việc nào phù hợp với mình.)

2. Is it not better for students to explore other interests while at university?

(Không phải tốt hơn cho sinh viên khám phá những sở thích khác khi ở trường đại học sao?)

=> Expected answer: Yes, it is better for students to explore other interests while at university.

(Câu trả lời mong đợi: Có, tốt hơn hết là sinh viên nên khám phá những sở thích khác khi ở trường đại học.)

vi vu
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 2 2019 lúc 10:41
Đáp án: D
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 11 2018 lúc 12:04

Đáp án: C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 1 2019 lúc 5:26

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì

Vì vậy: suppose => are supposed

Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2019 lúc 4:14

be supposed to do sth: được cho là phải làm gì

Sửa: suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Chọn A