Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.
Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.
1. Nam: Can I come over to your house on Sunday?
Tom: Sure. You’re welcome.
2. Alice: Vietnamese cooking uses a lot of vegetables and herbs.
Mai: Yes, certainly.
Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.
(1) Nick: Do you think Mars may support life?
Mark: I'm not sure about it. Scientists are trying to find life there.
(2) Mary: Do you think Ann will win tomorrow?
Tommy: I doubt it. She injured her arm in a match last week.
I'm not sure about it. (Mình không chắc lắm về nó.)
I doubt it. (Mình phân vân/nghi ngờ chuyện đó.)
Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.
1. Tom: What a beautiful kite you have, Mai!
Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.
2. Nick: You really have a nice dress, Hoa.
Hoa: I'm glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.
(1)
Tom: What a beautiful kite you have, Mai!
(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)
Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.
(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)
(2)
Nick: You really have a nice dress, Hoa.
(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)
Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.
(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)
Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts.
1. Mark: Now, about the video conference ... Everyone must be here at 9:30 a.m., and ...
Trang: Sorry for interrupting, but I think we should meet at 9:00 a.m. We need to test the devices.
2. Nick: This webcam is easy to handle. You click these buttons to move it up or down and these to ...
Lan: Hold on. Can you repeat that, please?
Tạm dịch:
1. Mark: Bây giờ, về cuộc họp video… Mọi người nên ở đây vào 9 giờ 30 sáng, và …
Trang: Xin lỗi vì đã ngắt ngang, nhưng tôi nghỉ chúng ta cần ở đây lúc 9 giờ. Chúng ta cần kiểm tra thiết bị.
2. Nick: Cái webcam này rất dễ để sử dụng. Bạn nhấn vào những nút này di chuyển nó lên hoặc xuống và những nút này.
Lan: Từ từ. Cậu có thể nói lại được không?
Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted sentences.
1. Student: Can you tell me more about the music club, please?
School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.
2. Student: Could you show me the way to the college, please?
Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.
(1)
Student: Can you tell me more about the music club, please?
(Học sinh: Anh có thể nói cho em biết thêm về câu lạc bộ âm nhạc không?)
School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.
(Chủ tịch câu lạc bộ: Chắc chắn rồi. Nó họp vào mỗi thứ Hai và thứ Năm.)
(2)
Student: Could you show me the way to the college, please?
(Học sinh: Cô có thể chỉ cho em đường đến trường đại học không?)
Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.
(Giáo viên: Được chứ. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của em đó.)
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.
Nick: Great news for us. We'll have school clouds so we won't have to carry lots of books to school.
Mi: Great!
Nick: And I won first prize in the essay contest and got an iPad so I can read books from the school clouds.
Mi: Congratulations!
Tạm dịch:
Nick: Tin tốt cho chúng ta đây. Chúng ta sẽ có lưu trữ đám mây của trường nên chúng ta sẽ không phải cầm nhiều sách đến trường.
Mi: Tuyệt!
Nick: Và mình đã thắng giải nhất trong cuộc thi viết luận và có một cái máy tính bảng nên mình có để đọc sách từ lưu trữ đám mây của trường.
Mi: Chúc mừng cậu!
Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.
Mi: Hey, Linda. What does ‘endangered species’ mean?
Linda: Endangered species are animals in the wild that face a high risk of extinction.
Mi: And what do you mean by ‘in the wild’?
Linda: That means animals that live in their natural habitats, not in zoos.
Mi: Oh, I get it now. Thanks, Linda.
Listen and read the dialogue below. Pay attention to the highlighted sentences.
Mark: Phong, why are you so sad?
Phong: My grandparents called this morning. A flood destroyed their house.
Mark: I'm sorry to hear that.
Phong: It also damaged all of their crops.
Mark: That’s awful. I hope your grandparents are safe.
Tạm dịch:
Mark: Phong, sao cậu buồn thế.
Phong: Ông bà mình mới gọi sáng nay. Một cơn lũ đã phá hủy ngôi nhà của họ.
Mark: Mình rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó.
Phong: Nó cũng phá hủy hết nông sản của ông bà rồi.
Mark: Thật tê. Mong ông bà cậu vẫn ổn.
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts.
Tom: I'm calling to make a complaint about the SMART backpack I ordered from you last week. I got it this morning, and it’s smaller than the one you advertised online.
Trang: Well ... Let me check it.
Tom: And I’m not happy with the colour, either. In your picture it’s dark brown, and this one is yellowish brown.
Trang: I'm sorry about that. I'll send you another one.
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts.
Tom: What do you think about life in the mountains?
Trang: I think it’s very interesting. People in the mountains live close to nature.
Tom: What about you, Mai? What do you think?
Mai: To my way of thinking, there are better services in the city.
Tom: What do you think about life in the mountains?
(Cậu nghĩ sao về cuộc sống ở trên núi?)
Trang: I think it’s very interesting. People in the mountains live close to nature.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Mọi người sống gần gũi với thiên nhiên.)
Tom: What about you, Mai? What do you think?
(Cậu thì sao Mai? Cậu nghĩ như thế nào?)
Mai: To my way of thinking, there are better services in the city.
(Theo mình suy nghỉ thì ở thành phố dịch vụ tốt hơn.)