Cần sử dụng nguồn nguyên liệu nào để bảo vệ môi trường?
Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, em đã quan tâm đến nguồn nhiên liệu thay thế nào? Nêu ưu điểm của các loại nhiên liệu này.
Có thể dùng những nguyên liệu thay thế ví dụ như là xăng điezen, xăng sinh học hoặc có thể là các phế phẩm thực vật
Ưu điểm: giá rẻ, thân thiện với môi trường
41. Chúng ta cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để:
A. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tìa nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe cho con người
B. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
C. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho con người
D. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe con người
42. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm an ninh an toàn?
A. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
B. Tivi tự động mở những chương trình chủ nhà yêu thích
C. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa sổ tự động mở
D. Người đi đến đèn tự động bật lên
43. Phần nào của ngôi nhà nằm sâu dưới mặt đất?
A. Phần móng nhà
B. Phần thân nhà
C. Phần nền nhà
D. Phần sàn nhà
44. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
A. Chủ nhà
B. Thợ xây
C. Kiến trúc sư
D. Kĩ sư vật liệu xây dựng
45. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm tiện ích?
A. Người đi đến đèn tự động bật lên
B. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa tự động mở
C. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
D. Tivi tự đông mở những chương trình chủ nhà yêu thích
46. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiểu kiến trúc:
A. Kiểu nhà đô thị
B. Kiểu nhà ở nông thôn
C. Kiểu nhà liền kề
D. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
47. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:
A. Ở nơi thoáng gió, mát
B. Bên trong phòng bếp
C. Khu vực yên tĩnh, riêng biệt
D. Ở nơi đông ngời qua
48. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là?
A. Tiếp khách
B. Chứa đồ
C. Trang trí
D. Bảo vệ con người
50. Con người thường dùng năng lượng gì để thực hiện các hoạt động hằng ngày?
A. Năng lượng điện
B. Năng lượng điện và năng lượng chất đốt
C. Năng lượng chất đốt
D. Năng lượng gió
51. Các nguồn năng lượng thường sử dụng trong gia đình mà em đã học:
A. Điện, năng lượng mặt trời, gió
B. Điện, chất đốt, năng lượng mặt trời, gió
C. Điện, gió, ánh sáng mặt trời
D. Điện, năng lượng mặt trời
52. Chất đốt thường sử dụng để:
A. Nấu ăn, sưởi ấm, có thể dùng để chiếu sáng
B. Nấu ăn, để chiếu sáng
C. Nấu ăn, sưởi ấm
D. Nấu ăn
53. Đặc trưng của nhà ở nông thôn:
A. Nhà ở ba gian truyền thống
B. Nhà ở liền kề
C. Nhà nổi
D. Nhà chung cư
54. Đặc trưng của nhà ở thành phố:
A. Nhà chung cư, biệt thự, liền kề
B. Nhà sàn
C. Nhà mặt tiền
D. Nhà cao tầng
55. Để ngôi nhà không bị lún, nứt tường thì phần nào của ngôi nhà phải làm chắc chắn?
A. Nền nhà
B. Tường nhà
C. Móng nhà
D. Cửa
56. Năng lượng gồm những dạng nào?
A. Tái tạo và không tái tạo
B. Gió và tái tạo
C. Pin mặt trời
D. Một dạng khác
57. Đồng hồ treo tường được sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?
A. Năng lượng gió
B. Năng lượng mặt trời
C. Năng lượng điện
D. Năng lượng pin
58. Nhà nổi được xây dựng ở vùng nào?
A. Nông thôn
B. Thành thị
C. Sông nước
D. Miền núi
59. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào không sử dụng năng lượng điện?
A. Chiếu sáng
B. Học tập
C. Nấu cơm
D. Phơi đồ
60. Trong các công trình dưới đây công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
A. Chợ Bến Thành
B. Chùa Thiên Mụ
C. Nhà mái bằng
D. Bưu điện Hà Nội
41-60 câu
41. Chúng ta cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để:
A. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tìa nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe cho con người
B. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
C. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho con người
D. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe con người
42. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm an ninh an toàn?
A. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
B. Tivi tự động mở những chương trình chủ nhà yêu thích
C. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa sổ tự động mở
D. Người đi đến đèn tự động bật lên
43. Phần nào của ngôi nhà nằm sâu dưới mặt đất?
A. Phần móng nhà
B. Phần thân nhà
C. Phần nền nhà
D. Phần sàn nhà
44. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
A. Chủ nhà
B. Thợ xây
C. Kiến trúc sư
D. Kĩ sư vật liệu xây dựng
45. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm tiện ích?
A. Người đi đến đèn tự động bật lên
B. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa tự động mở
C. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
D. Tivi tự đông mở những chương trình chủ nhà yêu thích
46. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiểu kiến trúc:
A. Kiểu nhà đô thị
B. Kiểu nhà ở nông thôn
C. Kiểu nhà liền kề
D. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
47. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:
A. Ở nơi thoáng gió, mát
B. Bên trong phòng bếp
C. Khu vực yên tĩnh, riêng biệt
D. Ở nơi đông ngời qua
48. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là?
A. Tiếp khách
B. Chứa đồ
C. Trang trí
D. Bảo vệ con người
50. Con người thường dùng năng lượng gì để thực hiện các hoạt động hằng ngày?
A. Năng lượng điện
B. Năng lượng điện và năng lượng chất đốt
C. Năng lượng chất đốt
D. Năng lượng gió
51. Các nguồn năng lượng thường sử dụng trong gia đình mà em đã học:
A. Điện, năng lượng mặt trời, gió
B. Điện, chất đốt, năng lượng mặt trời, gió
C. Điện, gió, ánh sáng mặt trời
D. Điện, năng lượng mặt trời
52. Chất đốt thường sử dụng để:
A. Nấu ăn, sưởi ấm, có thể dùng để chiếu sáng
B. Nấu ăn, để chiếu sáng
C. Nấu ăn, sưởi ấm
D. Nấu ăn
53. Đặc trưng của nhà ở nông thôn:
A. Nhà ở ba gian truyền thống
B. Nhà ở liền kề
C. Nhà nổi
D. Nhà chung cư
54. Đặc trưng của nhà ở thành phố:
A. Nhà chung cư, biệt thự, liền kề
B. Nhà sàn
C. Nhà mặt tiền
D. Nhà cao tầng
55. Để ngôi nhà không bị lún, nứt tường thì phần nào của ngôi nhà phải làm chắc chắn?
A. Nền nhà
B. Tường nhà
C. Móng nhà
D. Cửa
56. Năng lượng gồm những dạng nào?
A. Tái tạo và không tái tạo
B. Gió và tái tạo
C. Pin mặt trời
D. Một dạng khác
57. Đồng hồ treo tường được sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?
A. Năng lượng gió
B. Năng lượng mặt trời
C. Năng lượng điện
D. Năng lượng pin
58. Nhà nổi được xây dựng ở vùng nào?
A. Nông thôn
B. Thành thị
C. Sông nước
D. Miền núi
59. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào không sử dụng năng lượng điện?
A. Chiếu sáng
B. Học tập
C. Nấu cơm
D. Phơi đồ
60. Trong các công trình dưới đây công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
A. Chợ Bến Thành
B. Chùa Thiên Mụ
C. Nhà mái bằng
D. Bưu điện Hà Nội
cần gấp
41. Chúng ta cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để:
A. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tìa nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe cho con người
B. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
C. Giảm chi phí, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho con người
D. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sức khỏe con người
42. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm an ninh an toàn?
A. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
B. Tivi tự động mở những chương trình chủ nhà yêu thích
C. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa sổ tự động mở
D. Người đi đến đèn tự động bật lên
43. Phần nào của ngôi nhà nằm sâu dưới mặt đất?
A. Phần móng nhà
B. Phần thân nhà
C. Phần nền nhà
D. Phần sàn nhà
44. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
A. Chủ nhà
B. Thợ xây
C. Kiến trúc sư
D. Kĩ sư vật liệu xây dựng
45. Các biểu hiện nào của ngôi nhà thông minh là đặc điểm tiện ích?
A. Người đi đến đèn tự động bật lên
B. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa tự động mở
C. Có màn hình hiển thị ảnh của khách ở cửa ra vào
D. Tivi tự đông mở những chương trình chủ nhà yêu thích
46. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiểu kiến trúc:
A. Kiểu nhà đô thị
B. Kiểu nhà ở nông thôn
C. Kiểu nhà liền kề
D. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
47. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:
A. Ở nơi thoáng gió, mát
B. Bên trong phòng bếp
C. Khu vực yên tĩnh, riêng biệt
D. Ở nơi đông ngời qua
48. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là?
A. Tiếp khách
B. Chứa đồ
C. Trang trí
D. Bảo vệ con người
50. Con người thường dùng năng lượng gì để thực hiện các hoạt động hằng ngày?
A. Năng lượng điện
B. Năng lượng điện và năng lượng chất đốt
C. Năng lượng chất đốt
D. Năng lượng gió
cần gấp
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
2. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
4. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
5. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án:
Cả 5 ý trên đều được sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Đáp án cần chọn là: A
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án A
Nhìn vào các hoạt động trên ta thấy cả 5 hoạt động đều góp phần bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
2. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Sử dụng thoải mái nguồn nước vì nước là tài nguyên tái sinh.
4. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
5. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Ý (1), (2), (4), (5) được sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
(3),sai vì tài nguyên tái sinh hoặc tài nguyên không tái sinh cần phải khai thác một cách hợp lí , khai thác một tài nguyên nào đó cách triệt để sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đó và nó không phù hợp với nội dung phát triển bền vững
Đáp án cần chọn là: B
Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần
I. Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cửu
II. Bảo tồn đa dạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu vực bảo tồn nhân tạo
III. Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải
IV. Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng Số biện pháp phù hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
Các nội dung góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: 1 và 4.
Sử dụng các loài thiên địch để hạn chế hóa chất làm ô nhiễm tài nguyên đất và nước.
Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần
I. Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cửu
II. Bảo tồn đa dạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu vực bảo tồn nhân tạo
III. Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải
IV. Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng Số biện pháp phù hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Các nội dung góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: 1 và 4.
Sử dụng các loài thiên địch để hạn chế hóa chất làm ô nhiễm tài nguyên đất và nước.
Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần
I. Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cửu
II. Bảo tồn đa dạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu vực bảo tồn nhân tạo
III. Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải
IV. Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng Số biện pháp phù hợp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Các nội dung góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: 1 và 4.
Sử dụng các loài thiên địch để hạn chế hóa chất làm ô nhiễm tài nguyên đất và nước.