Chủ thể trữ tình “bắt đầu lại cuộc đời” với phép màu của “một tiếng” - TỰ DO. Theo bạn, tại sao tiếng TỰ DO có thể mang đến phép màu đó?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:
Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.
Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.
II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.
III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3/8
IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1/4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:
Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.
Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.
II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.
III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3:8
IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1:4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa: tương tác át chế lặn – đa số mọi người biết đến cái tên này (thực chất là át chế và bổ sung có một số thầy cô sẽ gọi tên như vậy).
Quy ước: Locus gen 1 : có 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Locus gen 2 có 3 alen, thứ tự trội lặn B > b > b1 trong đó B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng, b1 quy định hoa xanh.
Quan hệ giữa hai locus gen: khi có alen A thì gen B được biểu hiện (có màu đỏ, vàng, xanh), khi vắng mặt alen A (đồng lặn aa) thì gen B không được biểu hiện (hoa có màu trắng) (giải thích cái này thay cho việc vẽ sơ đồ sinh hóa)
Phép lai 1 có quy ước 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb(vàng): 3aaB_ và 1aabb (trắng)
Kiểu gen P: AABB x aabb, F1: AaBb
Phép lai 2 có quy ước: 9A_b_(vàng) : 3A_b1b1 (xanh) : 3aab_ và 1aab1b1 (trắng)
Kiểu gen P: AAbb x aab1b1, F1: Aabb1
Phép lai 3: kiểu gen P (AA x aa) (Bb1 x bb1)
F1: 2A_B_ (đỏ) : 1A_bb1 (vàng) : 1A_b1b1 (xanh)
→ Locus gen A có 2 alen, locus gen B có 3 alen.
→ Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18 → I sai.
F1 của hai phép lai lai với nhau:
(AaBb x Aabb1) → F2: (3A- : 1aa)(2B- : 1bb1 : 1bb)
→ F2 sẽ xuất hiện 4 màu hoa
→ Tỷ lệ hoa đỏ ở F2 =3/4 A- x 2/4 B- =3/8
Tỷ lệ hoa trắng ở đời F2 = tỷ lệ aa = 1/4
→ II, III, IV đúng.
Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật và kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng, 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2, trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, có phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa đỏ do 2 gen nằm trên 2 nst khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có ¼ là kiểu hình trắng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chỉ có ý IV đúng.
- Quy ước: A, a, B, b, D, d là 3 gen không alen cùng quy định màu hoa. A – B – D: hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng.
- Ta có các cây trắng 1, 2, 3 lần lượt là: AABBdd; AAbbDD; aaBBDD.
- Ở phép lai 1: F 1 AABbDd x AABbDd cho đời con F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Tương tự với phép lai 2, 3.
- I sai, kết quả này do 3 gen nằm trên 3 NST khác nhau quy định.
- II sai.
- III sai vì AABbDd x aaBBDD sẽ chora đời con tất cả đều hoa đỏ
- IV đúng vì AABbDd x AaBbDD sẽ cho tỉ lệ là (A_)(3B_ : 1bb)(D_) cho đời con có ¼ hoa trắng.
Đáp án C
Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật và kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng, 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2, trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, có phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa đỏ do 2 gen nằm trên 2 nst khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có ¼ là kiểu hình trắng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C.
Chỉ có ý IV đúng.
- Quy ước: A, a, B, b, D, d là 3 gen không alen cùng quy định màu hoa. A – B – D: hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng.
- Ta có các cây trắng 1, 2, 3 lần lượt là: AABBdd; AAbbDD; aaBBDD.
- Ở phép lai 1: F 1 AABbDd x AABbDd cho đời con F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Tương tự với phép lai 2, 3.
- I sai, kết quả này do 3 gen nằm trên 3 NST khác nhau quy định.
- II sai.
- III sai vì AABbDd x aaBBDD sẽ chora đời con tất cả đều hoa đỏ
- IV đúng vì AABbDd x AaBbDD sẽ cho tỉ lệ là (A_)(3B_ : 1bb)(D_) cho đời con có ¼ hoa trắng.
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 1 đỏ: 1 vàng
C. 100% quả đỏ
D. 100% quả vàng
A: đỏ > a: vàng.
P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)
Đáp án cần chọn là: B
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 1 đỏ: 1 vàng
C. 100% quả đỏ
D. 100% quả vàng.
Đáp án B
A: đỏ > a: vàng. P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 1 đỏ: 1 vàng.
C. 100% quả đỏ.
D. 100% quả vàng.
Đáp án B
A: đỏ > a: vàng. P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)
Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.
Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?
A. 1/6
B. 1/12
C. 1/9
D. 1/4.
Bố lông đen (I.2) sinh con cái lông trắng (II.2) => không phải gen trên X => gen trên NST thường.
II.1 x II.2 = BB x bb → III.1: Bb
III.2 là B- . Để sinh con lông trắng, III.2 phải là Bb.
II.3 x II.4 = B- x BB. Để III.2 là Bb, II.3 phải là Bb.
I.1 x I.2 = B- x B- sinh ra II.2 là bb => I.1 x I.2 = Bb x Bb → 1BB : 2Bb : 1bb
=> Xác suất để II.3 là Bb:2/3
Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB → ½ Bb : ½ BB
Khi III.2 là Bb: III.1 x III.2 = Bb x Bb → ¾ B- : ¼ bb.
=> Xác suất sinh con lông trắng của thế hệ III là: 2 3 × 1 2 × 1 4 = 1 12
Chọn B.
Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?
A. 1/6
B.1/12
C.1/9
D.1/4
Đáp án B
Bố lông đen sinh con cái lông trắng, mà tính trạng do gen trội quy định => gen trên NST thường.
II.1 x II.2 = BB x bb => III.1: Bb
Phép lai III.1 x III.2 sinh con lông trắng khi III.2 là Bb
Để III.2 là Bb thì II.3 phải là Bb
I.1 x I.2 = Bb x Bb (do sinh ra II.2 lông trắng ) → 1BB : 2Bb : 1bb
=> Xác suất II.3 là Bb: 2 3
Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB => Xác suất III.2 là Bb: 2 3 x 1 2 = 1 3
Khi đó: III.1 x III.2 = Bb x Bb → 1 4 bb
=> Xác suất con lai lông trắng là:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.
II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. l.
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A 2 A 3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.