Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau ; số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
C. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kẽ: riêng của hạt nhân Y.
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D 1 2 là 1,1 MeV/nuclôn và của He 2 4 là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
- Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
- Năng lượng tỏa ra là:
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 21D tổng hợp thành hạt nhân 42He Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21D là 1,1 MeV/nuclôn và của 42He là 7 MeV/nuclôn
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
∆EHe = 4.7 = 28 MeV; ∆ED = 2.1,1 = 2,2 MeV
Năng lượng tỏa ra là:
E = ∆EHe – (∆ED + ∆ED) = 28 – 2.2,2 = 23,6 MeV.
Chọn đáp án B
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng (tính theo đơn vị MeV/nuclôn) của hạt nhân này là
A. 5,46
B. 12,48
C.19,39
D. 7,59
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
A. tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
B. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân N 10 20 e , H 2 4 e , C 6 12 tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân N 10 20 e thành hai hạt nhân H 2 4 e và một hạt nhân C 6 12 là
A. 10,04MeV
B. 11,88MeV
C. 5,94MeV
D. 40,16MeV
Đáp án B.
Phương trình phản ứng: N 10 20 e → 2 H 2 4 e + C 6 12
Năng lượng của phản ứng:
Vậy phản ứng thu năng lượng 11,88MeV
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân Ne, 10 20 He, 2 4 C 6 12 tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân Ne 10 20 thành hai hạt nhân He 2 4 và một hạt nhân C 6 12 là
A. 10,04MeV
B. 11,88MeV
C. 5,94MeV
D. 40,16MeV
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Ne 10 20 → 2 He 2 4 + C 6 12
Năng lượng của phản ứng: Δ E = 2 A He . W rHe + A C . W rC − A Ne . W rNe = − 11 , 88 MeV
Vậy phản ứng thu năng lượng 11,88MeV
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân N 10 20 e , H 2 4 e , C 6 12 tương ứng bằng 8,03 MeV, 7,07MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân H 2 4 e thành hai hạt nhân và một hạt nhân C 6 12 là:
A. 10,04 MeV
B. 11,88 MeV
C. 5,94 MeV
D. 40,16 MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân hêli ( H 2 4 e ).
Biết năng lượng liên kết riêng của H 2 4 e là 1,1 MeV/nuclon của D 1 2 là 7 MeV/nuclon.
A. 19,2 MeV.
B. 23,6 MeV
C. 25,8 MeV.
D. 30,2 MeV
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân:
Trong đó: Wlkt, Wlks lần lượt là năng lượng liên kết của các hạt trước là sau phản ứng.
Cách giải:
Năng lượng tỏa ra:
Chọn B
Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s.
B. 2,20m/s.
C. 2,16.107m/s.
D. 1,93.107m/s.
Đáp án C:
Ta có phương trình phản ứng:
Năng lượng liên kết của hạt 7Li là: ∆ ELi = ∆ mLi . c2 = 0,0421.931,5 = 39,216 MeV
∆ E = 2 ∆ EX - ∆ ELi - ∆ Ep = 2.28,3 - 39,216 – 0 = 17,385MeV
∆ E = 2KX - Kp → KX = ( ∆ E + Kp)/2 = 9,692MeV