1. Nêu một số ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất.
2. Kể tên một số lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và cho biết cách sử dụng hợp lí tinh bột trong khẩu phần ăn hằng ngày.
1. Thế nào là lương thực? Kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam? Nêu tính chất và ứng dụng của gạo trong đời sống?
2. Thế nào là thực phẩm? Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày?
3. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ.
4. Thế nào là hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất? Cho ví dụ.
5. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước? Kể tên một số chất rắn tan được trong nước, một số chất rắn không tan được trong nước mà em biết?
6. Dung dịch, chất tan, dung môi là gì? Thế nào là huyền phù, nhũ tương? Cho ví dụ.
7. Nêu một số phương pháp đơn giản để tách các chất ra khỏi hỗn hợp
Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200 000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?
A. 50 000 tấn
B. 125 000 tấn
C. 150 000 tấn
D. 80 000 tấn
Đáp án : A
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Để sx 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200 000/ 180.162= 180 000 tấn => lượng bột sắn cần là: 180 000 .100/90 = 200 000 tấn
Do H=80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200 000 .100 /80 = 250 000.
Lượng chất thải ra môi trường là: 250 000 - 200 000 = 50 000 tấn
Cô mình bảo: Những cây lương thực là những cậy có chứa tinh bột.
Ta đã biết, khi quang hợp, lá sản sinh ra tinh bột và khí ô xi, nghĩa là trong lá có chứa tinh bột. Vậy những loại rau ta ăn hằng ngày (rau muống, rau lang,...) tại sao người ta không gọi nó là cây lương thực?
vì chúng có chứa nhiều chất diệp lục có thể giúp cây quang hợp nhưng chỉ sinh ra 1 lượng rất nhỏ tinh bột => không gọi là cây lương thực
Vì ................. Tick cho mik đi hihi
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ, saccarozơ và fructozơ lần lượt là poli, đi và monosaccarit.
(2) Polisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra nhiều loại monosaccarit.
(3) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(4) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(5) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(6) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H + , t o ) có thể tham gia phản ứng tráng gương .
(7) Trong các loại nông sản: hạt gạo, sắn tươi, khoai tây tươi, hạt lúa mì thì hạt gạo có hàm lượng tinh bột lớn nhất. Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Đáp án C
Trong số các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (3), (4), (6), (7).
(1) đúng. Amilozơ là polisaccarit, được tạo thành từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. Fructozơ là monosaccarit.
(2) sai. VD: tinh bột là polisaccarit, nhưng khi thủy phân chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất là glucozơ. Định nghĩa đúng: Polisaccarit là những cacbohiđat mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
(3) đúng. Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, ...) nhờ enzim xenlulaza.
(4) đúng. Tinh bột trong các loại lương thực là một trong những thức ăn cơ bản của con người.
(5) sai. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ, còn tinh bột được tạo nên bởi các mắt xích glucozơ
(6) đúng. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ (xúc tác H + , t o ) tạo thành glucozơ. Trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO nên có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(7) đúng. Hàm lượng tinh bột trong hạt gạo là cao nhất (70-80%), tiếp đến là hạt ngô (65-75%), lúa mì (60-70%), khoai tây tươi và sắn tươi chỉ khoảng 17-24%.
Trung bình mỗi ngày bạn minh ăn 200 g gạo chứa 80% tinh bột . dựa vào bảng số liệu về hàm lượng tinh bột và năng lượng của một số loại lương thực (SGK -trang 69) cho biết :
a, Mỗi ngày bạn Minh được cung cấp bao nhiêu KJ năng lượng từ việc ăn gạo ?
b, Nếu ăn thêm 100g khoai lang mỗi ngày thì lượng tinh bột bạn Minh hấp thụ được là bao nhiêu ?
Trung bình mỗi ngày bạn An ăn 200g gạo chứa 80% tinh bột. Dựa vào bảng số liệu của hàm lượng tinh bột và năng lượng của một số lương thực(trang 69/sgk). Hãy cho biết:
a, Mỗi ngày bạn An được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo
b, Nếu ăn thêm 200 g khoai lạng mỗi ngày thì lượng tinh bột bạn An hấp thụ trong ngày là bao nhiêu? Năng lượng bạn An hấp thụ từ tinh bột mỗi ngày là bao nhiêu?
Giải thích các bước giải:
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng
Gạo, bột gạo, đường kính trắng
Thịt bò, đậu phụ
Dầu ăn
Rau, hoa quả
b.Ngày hôm đó, tổng số gam thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà gia đình bạn Anh đã sử dụng là:
1/2 + 1 = 3/2 (kg)
Đổi 3/2 kg = 1500 g
Đáp số: 1500 g
Câu 5: Trung bình mỗi ngày bạn An ăn 200g gạo chứa 80% tinh bột. Dựa vào bảng số liệu của hàm lượng tinh bột và năng lượng của một số lương thực(trang 69/sgk). Hãy cho biết:
a, Mỗi ngày bạn An được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo
b, Nếu ăn thêm 200 g khoai lạng mỗi ngày thì lượng tinh bột bạn An hấp thụ trong ngày là bao nhiêu? Năng lượng bạn An hấp thụ từ tinh bột mỗi ngày là bao nhiêu?
Giúp mik nha mình cần gấp
Giải thích các bước giải:
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng
Gạo, bột gạo, đường kính trắng
Thịt bò, đậu phụ
Dầu ăn
Rau, hoa quả
b.Ngày hôm đó, tổng số gam thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà gia đình bạn Anh đã sử dụng là:
1/2 + 1 = 3/2 (kg)
Đổi 3/2 kg = 1500 g
Đáp số: 1500 g
Hãy kể tên một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực- thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất mà em biết ? Giải thích tại sao việc sử dụng nhựa không hợp lý, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe và môi trường
Hãy kể tên một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực- thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất mà em biết ? Giải thích tại sao việc sử dụng nhựa không hợp lý, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe và môi trường .
Câu 5: Nêu các nhóm thực phẩm chính. Nêu vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, đường và nhóm thực phẩm giàu vitamin?