Dao động điều hòa là j
Cho hai dao động điều hòa có đồ thị li độ – thời gian được cho như hình vẽ. Khi dao động thứ nhất có độ năng là 0,56 J thì dao động thứ hai có thế năng 0,08 J. Khi dao động thứ nhất có động năng 0,08 J thì dao động thứ hai có thế năng là
A. 0,2 J
B. 0,032 J
C. 0,5 J
D. 0,8 J
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(wt + j) (A > 0, w > 0). Pha ban đầu của dao động là
A. w.
B. cos(wt + j).
C. wt + j.
D. j.
Chọn đáp án D.
Trong phương trình li độ của vật dao động điều hòa thì ωt + φ là pha dao động của vật ở thời điểm t bất kì → Pha ban đầu chính là pha dao động ở thời điểm t = 0 → pha ban đầu là φ.
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ 2 cm và đang chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Pha ban đầu của dao động điều hòa là
A. π 3 r a d
B. - π 3 r a d
C. π 6 r a d
D. - π 6 r a d
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ 2 cm và đang chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Pha ban đầu của dao động điều hòa là
A. π 3 rad
B. - π 3 rad
C. π 6 rad
D. - π 6 rad
Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hòa với chu kì T = π /5s, năng lượng của vật là J. Biên độ dao động của vật là
A. 2cm.
B. 6cm.
C. 8cm.
D. 4cm.
Đáp án A
Từ công thức tính năng lượng:
Thay số và tính được A = 0,02(m) = 2 (cm).
Hai dao động điều hòa (1) và (2) có cùng tần số và ngược pha nhau, có biên độ lần lượt là A 1 và A 2 với A 1 = 2 A 2 . Khi dao động (1) có động năng bằng 0,48 J thì dao động (2) có thế năng bằng 0,04 J. Khi dao động (1) có động năng bằng 0,04 J thì dao động (2) có thế năng bằng
A. 0,15 J.
B. 0,16 J.
C. 0,12 J.
D. 0,32 J.
Đáp án A
Với hai dao động ngược pha, ta có: x 1 x 2 = A 1 A 2 = 2 → x 1 x 2 2 = E t 1 E t 2 = 4
Theo giả thuyết bài toán, ta có: E 1 − 0 , 48 0 , 04 = 4 E 1 − 0 , 04 E 2 t = 4 → E 2 t = 0 , 15 J
Một vật có khối lượng 1 kg dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vật có phương trình dao động là x = Acos ω t + φ và biểu thức thế năng của vật là W t = 0 , 1 cos 4 πt + π 2 + 0 , 1 J (J). Lấy π 2 = 10 . Phương trình dao động của vật là
A. x = 10 cos 2 πt + π 4 c m
B. x = 5 cos 2 πt + π 2 c m
C. x = 10 cos 4 πt + π 4 c m x = 5 cos 2 πt + π 4 c m
D. x = 5 cos 2 πt + π 4 c m
ü Đáp án A
+ Phương trình của thế năng là:
+ Phương trình tương ứng:
Phương trình dao động là: x = 10 cos 2 πt + π 4 c m
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Gọi J là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm J chịu tác dụng của lực kéo 5 3 N là 0,1 s. Tính tốc độ dao động cực đại.
A. 83,62 cm/s.
B. 209,44 cm/s.
C. 156,52 cm/s.
D. 125,66 cm/s.
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, j1 vàA2, j2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu j được tính theo công thức
A. .
B.
C.
D .
Đáp án C
Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu j được tính theo công thức
(Công thức này khá quen thuộc, có ở sách giáo khoa cơ bản lẫn nâng cao).