Trong hệ màu rgb có bao nhiêu màu thuộc màu xám?
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F 1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG có thể có là 40%.
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F 1 có 1 kiểu gen.
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F
1
: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở
F
1
không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái
F
1
phân li 1 : 1
Gà trống F 1 dị hợp X A X a A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F
1
: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F
1
có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở
F
1
không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
X
B
X
b
Dd
×
X
B
YDd
F
1
: Trống:
6
X
B
X
-
D
-
:
2
X
B
X
-
dd
Mái:
3
X
B
YD
-
:
3
X
B
Ydd
:
1
X
b
D
-
:
1
X
b
dd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd
Dd
XX
Aa
,
Bb
×
X
AB
Y
DdDd
F
1
: gà mái lông sọc, màu xám
X
AB
YD
-
=15%;
X
BA
YD
-
=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ
X
AB
Y
=0,15:0,75=0,2;
X
BA
Y
=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử
X
AB
=0,2:0,5=0,4=40%;
X
BA
=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen
X
AB
=
X
ab
DdX
BA
=
X
ba
Dd
và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
X
AB
X
ab
Dd
×
X
ab
Ydd
F
a
: Trống:
1
2
0
,
4
X
A
B
X
a
b
:
0
,
4
X
A
b
X
A
b
:
0
,
1
X
A
b
X
a
b
:
0
,
1
X
a
B
X
a
b
.
1
D
-
:
1
dd
Mái: 1 2 0 , 4 X A B Y : 0 , 4 X a b Y : 0 , 1 X A b Y : 0 , 1 X a B Y . 1 D - : 1 dd
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F 1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG có thể có là 40%.
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%.
A. 2
B.1
C.4
D.3
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd × XBYDd
F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd
Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd XX(Aa, Bb) x XABYDdDd
F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd)
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X B a Y D = 0,1125 = X B a ×1/2×3/4 → X B a = 0,3 > 0,25 → giao tử liên kết =
P:
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III sai, gà mái lông sọc màu xám:
IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: , tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
B. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
C. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
D. Tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
Đáp án: B
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc x lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trông xám x mái xám
F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng
<=> trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng
mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
F1: trống:
Mái:
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng
P:
F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D - = 15%
=> Vậy tỉ lệ X B A Y = 0 , 15 0 . 75 = 0,2
=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 = 40%
=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
Fa: Trống:
Mái :
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
B. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
D. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x 0,5 x 0,5 = 10%.
Giả sử trong quá trình tạo cừu Doly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định màu mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen b quy định màu mắt đen. Cừu cho nhân lông màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ có lông màu trắng với cừu bố có lông màu xám) có mắt màu đen. Cừu cho trứng có lông màu xám và mắt màu nâu.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1.Không xác định được màu lông của cừu đoly.
2.Không xác định được màu mắt của cừu đoly.
3.Cừu đoly sinh ra có lông màu trắng.
4.Cừu đoly sinh ra có màu mắt đen.
5.Cừu đoly có kiểu gen AaBb.
6.Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : D
Nhân tế bào cừu : A lông trắng >> a lông xám
Tế bào chất : B mắt nâu >> b mắt đen
Cừu cho nhân lông màu trắng ( có cừu mẹ lông trắng, cừu bố lông xám ) ó có KG là Aa
Cừu cho trứng có mắt màu nâu B-
=>Cừu Đôly tạo ra có kiểu gen là AaB-
<=> có kiểu hình là : lông trắng, mắt nâu
Các phát biểu không đúng là 1, 2, 4, 5, 6
Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 6%
C. 8%
D. 4%