Cho 10,9 gam hỗn hợp ethanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,2
B. 10,9.
C. 9,5
D. 14,3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
x mol → x → 2x
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
y mol → y → 2y
m = 44.0,05 + 58.0,15 = 10,9 g =>Chọn B
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 0,02.
B. 0,04.
C. 0,2
D. 14,3.
Chọn B
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
x mol → x → 2x
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
y mol → y → 2y
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A.10,9.
B.14,3.
C. 10,2.
D. 9,5.
Đáp án A
Lời giải
G ọ i n C H 3 C H O = a ( m o l ) ; n C 2 H 5 C H O = b ( m o l ) K ế t t ủ a t h u đ ư ợ c l à A g . T a c ó n A g = 0 , 4 ( m o l )
Hai muối amoni là CH3COONH4 (a mol) và C2H5COONH4 (b mol)
n A g = 2 a + 2 b = 0 , 4 ( m o l ) m m u ố i = m C H 3 C O O N H 4 + m C 2 H 5 C H O = 77 a + 91 b = 17 , 5 ( g ) ⇒ a = 0 , 05 ( m o l ) b = 0 , 15 ( m o l ) V ậ y m = m C H 3 C H O + m C 2 H 5 C H O = 10 , 9 ( g )
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 10,9
C. 9,5
D. 14,3
Đáp án : B
CH3CHO -> CH3COONH4 + 2Ag
C2H5CHO -> C2H5COONH4 + 2Ag
Với số mol etanal và propanal lần lượt là x và y
=> nAg = 2x + 2y = 0,4 mol
Lại có mmuối amoni = 77x + 91y = 17,5g
=> x = 0,05 ; y = 0,15 mol
=> m = 10,9g
Thủy phân hoàn toàn 35,1 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2 S O 4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thì thu được 43,2 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 35,67%.
B. 24,35%.
C. 64,33%.
D. 48,72%.
Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 thu được 3,24 gam A g . Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng N a O H dư, lại cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thu 19,44 gam A g . Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam
B. 20,52 gam
C. 25,65 gam
D. 12,825 gam
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
\(n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{7,35}{147}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C_3H_4=\dfrac{0,05.40}{5,52}.100\%=36,23\%\\\%C_2H_4=\dfrac{0,04.28}{5,52}.100\%=20,29\%\\\%C_2H_6=100\%-36,23\%-20,29\%=43,48\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3/NH3 có dư sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc) phản ứng vừa đủ với 140ml dung dịch brom 1M. Khối lượng C2H6 trong 12,24 gam X ban đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
A. 4,5 gam
B. 3 gam
C. 6 gam
D. 9 gam
Đáp án C
Nhận thấy trong 0,19 mol hỗn hợp X phản ứng với 0,14 mol Brom
Gọi số mol của C2H6, C2H4, trong 12,24 lần lượt là x, y mol
Có nC3H4 = n↓ = 0,1 mol
→ mC2H6 = 0,2.30 = 6 gam
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr