b. Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hay chữ gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây:
Tìm những tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng:
1. chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.
2. chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
Thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
- Cậu hãy (2) vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) Vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh (2) vẽ hình chị nào treo đó?
Anh tả trả lời:
- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao?
Ông bố vợ nói tiếp:
- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà tướng mạo kì (2) dị vậy?
Theo TIẾNG CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
Gợi ý: Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và tìm từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.
Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng :
(1) chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.
(2) chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
Thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo :
- Cậu hãy (2) vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá !
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh (2) vẽ hình chị nào treo đó ?
Anh ta trở lời:
- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?
Ông bố vợ nói tiếp :
- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì (2) dị vậy ?
a) Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi thích hợp với mỗi chỗ trống ?
b) Tìm vần chứa o hay ô thích hợp với mỗi ô trống. Giải câu đố.
a)
Làm việc cho cả ba thời
Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liền tò mò hỏi:
- Bác làm việc quần quật như thế để làm gì?
Bác nông dân đáp:
- Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.
Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi:
- Thế nào là làm việc cho cả ba thời?
Bác nông dân ôn tồn giảng giải:
- Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già. Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.
b) - Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng?
- Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh.
Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng:
1: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.
2: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh.
3: Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k.
Ngày Độc lập
Mùng 2 tháng 9 năm 1945 – một ngày đáng ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát ngát cờ, đèn, hoa và biểu ngữ.
Các nhà máy đều nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, gái, trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần có mặt trong ngày hội lớn của dân tộc.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.
Đọc đến nửa chừng, Bác dừng lại hỏi:
- Tôi nói, đồng bào nghe rõ không?
Người người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm:
- Co…o…ó!
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hòa làm một.
Buổi lễ kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của toàn dân Việt Nam kiên quyết thực hiện lời Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn : "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.
Theo Võ Nguyên Giáp
a) Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây:
- rẻ / dẻ / giẻ
- rây / dây / giây
b) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d:
- vàng / dàng
- vào / dào
- vỗ / dỗ
c) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng:
* Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im.
- chiêm / chim
- liêm / lim
* Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip.
- diếp / díp
- kiếp / kíp
a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt. rẻ sườn
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
- giây bẩn, giây mực, giây giày
b)
- vàng tươi, vàng bạc
- dễ dàng, dềnh dàng
- ra vào, vào ra
- dồi dào
- vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
- dỗ dành
c)
- chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
- chim gáy
- rau diếp
- dao díp, díp mắt
- thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ
- tủ lim, lòng lim dạ đá
- số kiếp, kiếp người
- kíp nổ, cần kíp
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
a, Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây
Gợi ý : Tất cả các từ ngữ đều bắt đầu ngữ bằng chữ T
- Dòng 1 : Cùng nghĩa với thiếu nhi
- Dòng 2 : Đáp lại câu hỏi của người khác
- Dòng 3 : Người làm việc trên tàu thủy
- Dòng 4 : Tên của một trong Hai Bà Trưng
- Dòng 5: Thời gian sắp tới ( Trái nghĩa với quá khứ )
- Dòng 6: Trái nghĩa với khô héo ( nói về cây cối )
- Dòng 7: Cùng nghĩa với cộng đồng ( tập …)
- Dòng 8: Dùng màu làm cho tranh thêm đẹp
b, Viết từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm
a,
b, Viết từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm : TRUNG THU
Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x.
b) Chứa tiếng có vần ât hay âc.
m hãy đọc kĩ phần gợi ý và tìm từ thích hợp.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x :
- Chỉ thầy thuốc : bác sĩ.
- Chỉ tên một loài chim : chim sẻ
- Trái nghĩa với đẹp : xấu
b) Chứa tiếng có vần ât hay âc :
- Trái nghĩa với còn : mất
- Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu : gật
- Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà (hoặc cầu thang) : bậc
1. Tìm từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh dưới đây:
2. Trao đổi: Em thích bức ảnh nào? Vì sao?
1.
- Khai thác than - hình 6
- Giao thông - hình 1
- Khai thác dầu khí - hình 4
- Sản xuất nông nghiệp - hình 5
- Đánh bắt cá - hình 3
- Xây dựng - hình 2
2.
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.