Cho dd chứa hỗn hợp gồm 0,05 mol NaAlO2 và 0,2 mol NaOH td với dd chứa a mol HCl, sau pư hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của a.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong 500 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol /l (loãng ) , thu được dd Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dd chứa 1,6 mol NaOH, thu được 52g kết tủa . Tính giá trị của a và m
Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A12(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,05
Đáp án A
Các phản ứng: Do cần lượng NaOH lớn nhất nên sẽ tạo ra cả Al(OH)3 ↓ và [A1(OH)4]-
VNaOH max = (0,2+ 0,7)/2 = 0,45.
Cách bấm nhanh: V = (0,1.2+7,8:78.3+(0,1.2-7,8:78).4):2 = 0,45
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54
B. 52,52
C. 43,45
D. 38,72
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54
B. 52,52.
C. 43,45.
D. 38,72.
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54
B. 52,52
C. 43,45
D. 38,72
Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:
0,5 \(\left\{{}\begin{matrix}H_2O\\CO_2\end{matrix}\right.\) + C → 0,95 mol \(\left\{{}\begin{matrix}CO\\H_2\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Ta có 2nX - nY = nCO2 trong Y
=> nCO2 trong hỗn hợp Y = 0,05 mol
Khi cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng với Ba(OH)2
\(\dfrac{nOH^-}{nCO_2}\)= 8 > 2 => Ba(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo BaCO3
nBaCO3 = nCO2 = 0,05 mol => mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam.
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và a-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,06
B. 2,16
C. 2,36
D. 2,26
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
n N 2 = n H C l 2 = 0 , 15 ; n Π = n N a O H = 0 , 26 ; n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 96
n X = n H 2 O - n C O 2 - n N 2 + n Π → n H 2 O = 1 , 05 → a = 0,96 + 1,05 + 0,15 = 2,16
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α -amino axit Y ( C n H 2 n + 1 O 2 N ) . Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,06
B. 2,16
C. 2,36
D. 2,26
Ta có n H C l = 0 , 3 m o l = > n N H 2 = 0 , 3 m o l
=> X có số N ¯ = n N n X = 0,3 0,2 = 0,15
n N a O H = 0 , 26 m o l = > n C O O H = 0 , 26 m o l => X có số − C O O − ¯ = 0 , 26 0 , 2 = 1 , 3
Vì X tạo từ các hợp chất no, mạch hở nên số liên kết π trong X là
C O O ¯ − N ¯ 2 = 1,3 − 1,5 2 = 0,55
Khi đốt cháy X thì thu được C O 2 , H 2 O v à N 2
Bảo toàn N có n N 2 = 0 , 3 : 2 = 0 , 15 m o l
Bảo toàn C có n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 96 m o l
Lại có số mol X là: n X = n C O 2 − n H 2 O π X − 1 = 0 , 96 − n H 2 O 0 , 55 − 1 = 0 , 2 m o l = > n H 2 O = 1 , 05 m o l
Ta có a = n C O 2 + n H 2 O + n N 2 = 0 , 96 + 1 , 05 + 0 , 15 = 2 , 16 m o l
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,912 lít C O 2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,19.
B. 6,24.
C. 7,12
D. 9,87.
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước