Mạch cộng không đảo 3 đầu vào có các điện áp vào U1 = 3 V, U2 = 6 V, U3 = 2 V. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 100 Ω và R = Rht = 200 Ω. Hãy xác định điện áp ở đầu ra.
Ba điện trở R 1 = 3 ( Ω ) , R 2 v à R 3 = 4 ( Ω ) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 ( V ) và R 2 là U 2 = 4 ( V ) . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U 3 = 6 ( V ) và U = 16(V).
B. U 3 = 4 ( V ) và U = 14(V).
C. U 3 = 5 ( V ) và U = 12(V).
D. U 3 = 8 ( V ) và U = 18(V).
Đáp án D
Cường độ dòng điện là: I = U 1 / R 1 = 6 / 3 = 2 ( A )
Hiệu điện thế hai đầu R 3 : U 3 = I . R 3 = 2 . 4 = 8 ( V )
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U 1 + U 2 + U 3 = 6 + 4 + 8 = 18 ( V )
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t V (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω = 2 L C - 0 , 5 . Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R 1 = 50 Ω , R 2 = 100 Ω v à R 3 = 150 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U 1 , U 2 , U 3 Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U 1 < U 2 < U 3
B. U 1 > U 2 > U 3
C. U 1 = U 3 > U 2
D. U 1 = U 3 > U 2
Thay ZC = 2ZL ® UAM không phụ thuộc vào biến trở R và luôn bằng U.
® U1 = U2 = U3
Đáp án D
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t ( V ) (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω = (2LC)–0,5. Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R1 = 50 Ω, R2 = 100 Ω và R3 = 150 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U1, U2, U3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U1 < U2 < U3.
B. U1 > U2> U3.
C. U1 = U3 > U2.
D. U1 = U2 = U3.
Cho mạch điện như hình vẽ, đặt vào hai đầu mạch điện áp uAB = 30 14 cosωt (V) với ω không thay đổi. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π/3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biến trở R = R1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U1. Khi giá trị biến trở R = R2(R2<R1) thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U2. Biết rằng U1 + U2 = 90V. Tỷ số giữa R1 và R2 là
A. R1 /R2 = 6
B. R1 /R2 = 2
C. R1 /R2 = 7
D. R1 /R2 = 4
Cho mạch điện như hình vẽ, đặt vào hai đầu mạch điện áp u A B = 30 14 cos ω t V (với ω không thay đổi). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π 3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biến trở là R = R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 1 . Khi giá trị biến trở là R = R 2 ( R 2 < R 1 ) thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 2 . Biết rằng U 1 + U 2 = 90 V . Tỉ số R 1 v à R 2 là:
A. 6
B. 2
C. 7
D. 4
Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π 3 so với dòng điện trong mạch
⇒ Z L − Z C = 3 r
Công suất tiêu thụ trên biến trở:
P = U 2 R R + r 2 + 3 r 2 ⇒ R 2 + 2 r − U 2 P R + 4 r 2 = 0
Hai giá trị của biến trở R cho cùng một công suất tiêu thụ thõa mãn R 1 R 2 = 4 r 2
Chuẩn hóa r = 1 ⇒ R 2 = 4 R 1
Ta có: U 1 + U 1 = U 2 r R 1 + r 2 + 3 r 2 + U 2 r R 2 + r 2 + 3 r 2 = 90
⇔ 2 R 1 + 1 2 + 3 + 2 1 R 1 + 1 2 + 3 = 3 7 ⇒ R 1 = 1 R 2 = 4
Đáp án D
Đặt điện áp u = 30 14 cos ω t ( V ) (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện áp tức thời trên MB lệch pha π/3 so với dòng điện. Khi R = R1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U1. Khi R = R2 < R1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U2. Biết U1 + U2 = 90 V. Tỷ số R1/R2 là
A. 6
B. 2
C. 7
D. 4
+ Từ hình vẽ ta có thể nhận thấy rằng 2 cạnh AM và MB đã hoán đổi cho nhau để công suất tiêu thụ là như nhau
+ Áp dụng định lý hàm cos ta có: U2 = U12 + U22 - 2U1U2.cos(1200) Û U12 + U22 + U1U2 = 6300
+ Mặc khác ta lại có U1 + U2 = 90
® U1 = 30 V, U2 = 60 V hoặc U1 = 60 V, U2 = 30 V
+ TH1: U1 = 30 V = UMB2 ; U2 = 60 V = UMB1
Đặt điện áp u = 30 14 cos ω t V (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện áp tức thời trên MB lệch pha π/3 so với dòng điện. Khi R = R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 1 . Khi R = R 2 < R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 2 . Biết U 1 + U 2 = 90 V . Tỷ số R 1 / R 2 là
A. 6
B. 2
C. 7
D. .4
+ Từ hình vẽ ta có thể nhận thấy rằng 2 cạnh AM và MB đã hoán đổi cho nhau để công suất tiêu thụ là như nhau
+ Áp dụng định lý hàm cos ta có: U2 = U12 + U22 - 2U1U2.cos(1200) Û U12 + U22 + U1U2 = 6300
+ Mặc khác ta lại có U1 + U2 = 90
® U1 = 30 V, U2 = 60 V hoặc U1 = 60 V, U2 = 30 V
+ TH1: U1 = 30 V = UMB2 ; U2 = 60 V = UMB1
Đáp án D
Cho mạch điện như hình vẽ, đặt vào hai đầu mạch điện áp u AB = 30 14 cosωt ( V ) với ω không thay đổi. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π / 3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biên trở R = R 1 , thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 1 . Khi giá trị biến trở R = R 2 R 2 < R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 2 . Biết rằng U 1 + U 2 = 90 V . Tỉ số giữa R 1 và R 2 là:
A. R 1 / R 2 = 6
B. R 1 / R 2 = 2
C. R 1 / R 2 = 7
D. R 1 / R 2 = 4
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω = ( 2 L C ) − 0 , 5 Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R 1 = 50 Ω , R 2 = 100 Ω và R 3 = 150 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U 1 , U 2 , U 3 . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U 1 < U 2 < U 3
B. U 1 > U 2 > U 3
C. U 1 = U 3 > U 2
D. U 1 = U 2 = U 3
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = cos ω t V (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω = 2 L C - 0 , 5 . Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R 1 = 50 Ω ; R 2 = 100 Ω ; R 3 = 150 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U 1 ; U 2 ; U 3 . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U 1 < U 2 < U 3 .
B. U 1 > U 2 > U 3 .
C. U 1 = U 3 > U 2 .
D. U 1 = U 2 = U 3 .
Đáp án D
lúc này U A M không phụ thuộc vào R nên