Phân tích những thắng lợi và hạn chế của ta khi ký kết hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và lý giải nguyên nhân gây ra những hạn chế đó?
Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên
B. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế.
D. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao.
Đáp án A
Nội dung của Hiệp định Giơnevơ chưa phản ánh đúng những thắng lợi của Việt Nam mặt trận quân sự, đó chính là hạn chế của Hội nghị Giơnevơ. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ngoài ra, những quyết định của hội nghị chịu anh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên, đó như một tiền lệ gây bất lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao
Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó.
B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao.
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế.
D. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên.
Đáp án D
Nội dung của Hiệp định Giơnevơ chưa phản ánh đúng những thắng lợi của Việt Nam mặt trận quân sự, đó chính là hạn chế của Hội nghị Giơnevơ. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ngoài ra, những quyết định của hội nghị chịu ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên, đó như một tiền lệ gây bất lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao.
Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên
B. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế
D. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao
Chọn đáp án A
Nội dung của Hiệp định Giơnevơ chưa phản ánh đúng những thắng lợi của Việt Nam mặt trận quân sự, đó chính là hạn chế của Hội nghị Giơnevơ. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ngoài ra, những quyết định của hội nghị chịu anh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên, đó như một tiền lệ gây bất lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao.
Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó
B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế
D. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên
Chọn đáp án D
Nội dung của Hiệp định Giơnevơ chưa phản ánh đúng những thắng lợi của Việt Nam mặt trận quân sự, đó chính là hạn chế của Hội nghị Giơnevơ. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ngoài ra, những quyết định của hội nghị chịu ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên, đó như một tiền lệ gây bất lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao
Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó
B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế
D. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên
Đáp án D
Nội dung của Hiệp định Giơnevơ chưa phản ánh đúng những thắng lợi của Việt Nam mặt trận quân sự, đó chính là hạn chế của Hội nghị Giơnevơ. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ngoài ra, những quyết định của hội nghị chịu ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên, đó như một tiền lệ gây bất lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao.
Bài học kinh nghiệm nào đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và vận dụng thành công ở hiệp định Pari năm 1973?
A. Cần có một thắng lợi quân sự đủ lớn để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
B. Vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trong đàm phán quốc tế
D. Cần lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để dung hòa lợi ích dân tộc
Đáp án B
Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 là một hội nghị quốc tế của các nước lớn để bàn về vấn đề Đông Dương. Việt Nam tham dự với tư cách là khách mời. Do đó, việc đấu tranh giành quyền lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán gặp nhiều khó khăn và cuối cùng dẫn tới những hạn chế của hiệp định.
=> Bài học kinh nghiệm đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định. Điều này đã được vận dụng thành công tại hiệp định Pari năm 1973 khi hội nghị đàm phán vấn đề Việt Nam chỉ có sự tham gia của 2 phía Việt Nam và Hoa Kì
Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đã diễn ra như thế nào?
- Hình thức, mục tiêu đấu tranh:
+ Đấu tranh chính trị, chống Mĩ - Diệm.
+ Đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
+ Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Diễn biến:
- Mở đầu là "Phong trào hòa bình" ở Sài Gòn - Chợ Lớn (8-1954).
- Tại Sài Gòn - Chợ Lớn và khắp miền Nam, những "Ủy ban bảo vệ hòa bình" được thành lập và hoạt động công khai.
- Những phong trào đấu tranh vì mục tiêu hòa bình của các tầng lớp nhân dân tiếp tục dâng cao, lan rộng tới các thành phố lớn như Huế, Đà Nẵng,… và cả các vùng nông thôn.
- Phong trào lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia hình thành nên măt trận chống Mĩ - Diệm.
- Từ năm 1958 - 1959, phong trào đấu tranh chuyển từ hình thức đấu tranh chính trị, hòa bình sang bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
... đúng ko ạ ?
Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.
B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam.
D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ
D. Dùng bạo lực cách mạng
Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ
D. Dùng bạo lực cách mạng