Phân tử protein hemoglobin của người được cấu tạo từ hai loại chuỗi polypeptide khác nhau (a và ß). Đây có phải là một ví dụ về tương tác giữa các allele của cùng một gene hay không? Giải thích.
Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.
II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.
III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra.
(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6%
(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau.
(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án B
rA = 60% à rU = 40%
Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra. à sai, có codon kết thúc UAA
(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6% à sai, xác suất bộ ba không phải kết thúc = 7/8
(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau. à đúng
(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU. à sai, xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA = xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU
Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra.
(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6%
(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau.
(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án B
rA = 60% à rU = 40%
Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra. à sai, có codon kết thúc UAA
(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6% à sai, xác suất bộ ba không phải kết thúc = 7/8
(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau. à đúng
(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU. à sai, xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA = xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh
IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Xét các phát biểu:
I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghịch với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh
II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí
III đúng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí
IV đúng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh
IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xét các phát biểu:
I đúng, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dài mARN không thay đổi
II đúng
III đúng
IV sai, người dị hợp tử về gen này tạo ra cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường
Chọn C
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.
(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng tế bào học
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lời giải:
Cả 4 nhận định đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Đáp án cần chọn là: C
Cho nhận định sau:
(1) Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ người ta dùng phương pháp chưng cất.
(2) Cấu tạo hoá học là số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(3) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
(4) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2-, do đó tính chất hoá học khác nhau là những chất đồng đẳng.
(5) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
(6) Các hợp chất hữu cơ nhất định phải có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Số nhận định chính xác là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 6.