Hãy giải thích ý nghĩa của cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử trong tế bào.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh
B. nhân đôi ADN
C. phiên mã
D. dịch mã
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nhân đôi ADN.
C. Phiên mã.
D. Dịch mã.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trinh tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế vào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.
¦ Đáp án B.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. Dịch mã
B. Nhân đôi AND
C. Phiên mã
D. Giảm phân và thụ tinh
Đáp án : B
Phiên mã , dịch mã là cơ chế biểu hiện tính trạng ở cấp độ phân tử
Giảm phân là cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN là cơ sở dẫn đến sự nhân đôi NST => đảm bảo cho thông tin di truyền đưuọc chuyển từ tế bào mẹ sang tế bào con
Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là
A. Nhân đôi và phiên mã.
B. Phiên mã và dịch mã.
C. Nhân đôi.
D. Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.
Đáp án : C
Cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ là : nhân đôi
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào?
A. Nhân đôi ADN.
B. Phiên mã.
C. Dịch mã.
D. Tương tác gen.
Đáp án B
Thông tin di truyền đc truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ mARN thông qua quá trình phiên mã.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng.
B. ADN --> mARN --> prôtêin.
C. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
↓
ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
D. ADN --> prôtêin --> tính trạng.
Đáp án C
Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
B. ADN --> mARN --> prôtêin
C. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
↓
ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
D. ADN --> prôtêin --> tính trạng
Đáp án C
Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
C. ADN → mARN → prôtêin.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin.
C.
D. ADN → prôtêin → tính trạng.