Cho tkht có tiêu cự 15cm. Vật AB đặt cách thấu kinh 20cm
a) Dựng ảnh và nêu đặt điểm ảnh
b) Xác định vị trí ảnh
Một vật sáng AB = 6cm dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm. vật đặt cách thấu kính 10cm
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính
b) Xác định vị trí của ảnh và chiều cao ảnh
3 trường hợp
giúp em với ạ
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
+ Qua B kẻ tia tới BI // với trục chính, thì tia ló qua I và tiêu điểm ảnh F’.
+ Xuất phát từ B kẻ tia qua quang tâm O, tia này giao với tia IF’ tại B’, B’ là ảnh của B.
+ Từ B hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’.
+ Vậy A’B’ là ảnh của AB cần dựng.
b) Áp dụng công thức thấu kính ta có:
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính
b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh
vật ab bằng 4cm đặt trước thấu kính có tiêu cự 12cm cách thấu kính 20cm. Dựng ảnh, nêu tính chất, xác định chiều cao vị trí ảnh trong trường hợp: 1. Thấu kính hội tụ 2. Thấu kính phân kì
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh d = 5 , 10 , 15 c m .
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính
Vì vật là vật thật nên ta có 3 nghiệm thỏa mãn bài toán:
Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên chục chính cách thấu kính 16cm.
a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính và nêu cách đặc điểm của ảnh
b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.
một vật sáng Ab có dạng mũi tên đặt vông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6cm và cách thấu kính 6cm . Thấu kính có tiêu cự 15cm.
a) xác định kính thước .
b) và vị trí ảnh
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{30}{7}cm\approx4,3cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3,6}{h'}=\dfrac{6}{\dfrac{30}{7}}\Rightarrow h'=\dfrac{18}{7}\approx2,6cm\)
Vật sáng AB đặt trên trục chính của một TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật. Khi dời AB lại gần thấu kính 6cm thì ảnh dời đi 2cm. Xác định vị trí vật và ảnh trước khi dịch chuyển vật.
A. d1 = 42cm, d1’ = 16cm
B. d1 = 42cm, d1’ = 18cm
C. d1 = 36cm, d1’ = 18cm
D. d1 = 30cm, d1’ = 20cm
Đáp án: C
HD Giải:
Khi dời vật lại gần thì ảnh dời ra xa
Mà d2 = d1 – 6