tìm n thuộc n để b=n(n+1)(n+2)/6 +1 là số nguyên tố
tìm n thuộc n để B=\(\frac{n\left(n+1\right)\left(n+2\right)}{6}+1\) là số nguyên tố
1) tìm số tự nhiên n để
a) n^2 + 12×n là số nguyên tố
b)3×n + 6 là số nguyên tố
2) Chứng minh rằng
111...12111...1 là hợp số (với n thuộc n*)
Tìm n thuộc P để :
a, n + 2 ; n + 10 là số nguyên tố
b, n + 2 ; n + 6 ; n + 8 ; n + 14 là số nguyên tố
1.Tìm n thuộc n để (n+3)(n+1) là số nguyên tố
2.Tìm p để p+2 và p+94 là số nguyên tố
ta có (n+3)(n+1) là số nguyên tố \(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n+3=1\\n+1=1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=1-3\\n=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}n=-2\\n=0\end{cases}}}\)
Mà \(n\in N\)
\(\Rightarrow\)n=0
Bài 1 : Cho A = 10^n + 18^n - 1 ( n thuộc N* )
CMR 27 thuộc Ư(A)
Bài 2 : Tìm số nguyên tố B để B + 2 và B + 4 là số nguyên tố
tìm n thuộc N để:
a) m^2 +12n là số nguyên tố
b) 3^n+6 là số nguyên tố
^ là mũ
1a) Tìm các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm các số nguyên tố p đẻ 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
2) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2^n-1 chia hết cho p
3) Tìm n thuộc N* để: a) n^4+4 là số nguyên tố
b)n^2003+n^2002+1 là số nguyên tố
tìm n thuộc N để :(n-2)(n^2+n-1) là số nguyên tố
a) tìm số nguyên n để phân số n*2-2/n+1 đạt giá trị nguyên
b) cho a+b=p với p là số nguyên tố(a,b thuộc N) .Chứng minh rằng :a và b nguyên tố cùng nhau
Tìm n thuộc N để các số sau là số nguyên tố 1 . C = ( n - 2 ) (n +4 )
Do n-2<n+4 nên C là số nguyên tố khi và chỉ khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}n-2=1\\n+4\text{ là số nguyên tố}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n=3\)