Số x chia2 ta được số y,số y chia 3 ta lại được số a,số a chia 5 ta được 8 dư 4.Tìm số x
SỐ x chia 2 ta được số y,số y chia 3 ta lại được số a,số a chia 5 ta được 8 dư 4 .Tìm số x
a chia 5 được 8 dư 4 => a = 5.8 + 4 = 44
y chia 3 đc a hay y chia 3 đc 44 => y = 3 .44 = 132
x chia 2 đc y => x = 2.y = 2.132 = 264
VẬy x = 264
Đúng cho mình nha bạn
số x chia 2 ta được số y , số y chia 3 ta lại được số a, số a chia 5 ta được 8 dư 4. tìm số x
a chia 5 đc 8 dư 4 => a = 5.8 + 4 = 40 + 4 = 44
y chia 3 ta đc a => y chia 3 đc 44 => y = 44. 3 = 132
x chia 2 ta dc y => x chia 2 ta đc 132 => x = 132.2 = 264
số x chia 2 ta được số y, số y chia 3 ta lại được số a, số a chia 5 ta được 8 dư 4. Tìm số x
tìm số x . Biết rằng số x chia 2 ta dược số y , số y chia 3 ta lại được số a ,số a chia 5 ta được thương là 8 và dư 4
a=5*8+4=44
y=44*3=132
x=2*132=264
x:2=y
y:3=a
a:5 = 8 (dư 4)
Vậy: a= 8.5 + 4 = 44
y= a.3 = 44.3 = 132
x= y.2= 132.2= 264
Vậy: x=264
Số x chia 2 ta đc số y, số y chia 3 ta lại đc số a, số a chia 5 ta đc 8 dư 4. Tìm số x
a chia 5 được 8 dư 4 => a = 5.8 + 4 = 44
y chia 3 đc a hay y chia 3 đc 44 => y = 3 .44 = 132
x chia 2 đc y => x = 2.y = 2.132 = 264
VẬy x = 264
Đúng cho mình nha bạn
1. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng số đó khi chia cho 3, cho 4, cho 5 đều dư 2, còn chia 7 dư 3.
2. Tìm x, y nguyên biết x+y+xy=40.
3. Khi chia một số tự nhiên a chia cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 thì được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36.
2, TA có:
x + y + xy = 40
=> x(y + 1) + y + 1 = 41
=> (x + 1)(y + 1) = 41
=> x + 1 thuộc Ư(41) = {1; 41}
Xét từng trường hợp rồi thay vào tìm y
Có lẽ các bạn thấy hơi dài nhưng các bạn có thể làm 1 trong 3 câu cũng được. Nhưng đừng làm sai nhé! Hihihi...
1, Gọi số cần tìm là A
A chia 3, 4, 5 dư 2 => A - 2 chia hết cho 3, 4 ,5
=> A - 2 thuộc ƯC(3, 4, 5) = {60, 120, 180,...}
Mà A chia 7 dư 3 => A - 3 chia hết cho 7
=> A = 360
Câu 1 : chia 129 cho một số ta được số dư là 10 . Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10 . Tìm số chia
Câu 2 : 2 số tự nhiên a,b chia cho m có cùng số dư lớn hơn hoặc = b.[a-b]chia hết cho m
Câu 3 : cho tập hợp = { 1 ; 13 ; 21 ; 29 ; 52 } Tìm x,y thuộc M biết 30 < x-y<40
Bài làm:
câu 1:
Số đó phải lớn hơn 10.Gọi a là số đó.
129:a=b dư 10 => a.b+10=129 ( b là thương) => a= (129-10)/b=119/b
61:a=c dư 10 => a.c +10 ( c là thương) => a=51/c
a=119/b = 51/c
119 chỉ chia hết cho 7 và 17: 119/17 = 7
51 chia chỉ chia hết cho 3 và 17 : 51/3 = 1
Mà số đó lớn hơn 10 nên a=17
Số đó là 17.
Câu 1 :
Gọi số đó là a (a E N)
Ta có : 129 : a dư 10 ; 61 chia a cũng dư 1 => 61 - 10 ; 129 - 10 sẽ chia hết cho a
<=> 51 và 119 sẽ chia hết cho a mà 51 = 17.3
119 = 17.7
=> a = 17
Khi chia một số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5.Tìm số dư trong phép chia a cho 36.
Gọi b và c lần lượt là thương của các phép chia a cho 4 và chia a cho 9. (b,c là STN)
Ta có: a = 4b + 3 => 27a = 108b + 81 (1) (Cùng nhân với 27)
a = 9c + 5 => 28a = 252c + 140 (2) (Cùng nhân với 28)
Trừ (2) cho (1) ...=> 28a - 27a = 36.(7c - 3b) + 59 Hay a = 36. (7c - 3b + 1) + 23
Vậy a chia cho 36 dư 23.
Khi chia một số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 7 ta được số dư là 5. Tìm số dư khi chia a cho 28
a chia 4 dư 3 nên ta đặt a=4m+3 => a+9=4m+12 chia hết cho 4
a chia 7 dư 5 nên ta đặt a=7n+5 => a+9=7m+14 chia hết cho 7
vậy a+9 chia hết cho 4 và 7, mà 4 và 7 nguyên tố cùng nhau suy ra a+9 chia hết cho 4.7=28
<=> a+28-19 chia hết cho 28 suy ra a-19 chia hết cho 28 suy ra a chia 28 dư 19