bài 1 cho M là một điểm ở bên trong hình chữ nhật ABCD . Biết MA = 3 , MB = 2 , MC = 1 . Tính MD
cho M là một điểm ở bên trong hình chữ nhật ABCD . Biết MA = 3 , MB = 2 , MC = 1 . Tính MD
Cho M là một điểm ở bên trong của hình chữ nhật ABCD. Giả sử MA = 3 ; MB = 2 ; MC = 1. Tính MD.
ĐÂy nè cháu: ta có :1+1=2;2+2=4;4+4=8 các cháu nhớ làm theo lời Bác nghe chưa
cho M là 1 điểm nằm trong hình chữ nhật ABCD. Gỉa sử MA=3; MB=2; MC=1. Tính MD
Cho hình chữ nhật ABCD có M là 1 điểm bất kì nằm bên trong hình chữ nhật. CMR: MA+MB+MC+MD>AB+AC+AD
Cho hình chữ nhật ABCD. M là 1 điểm tùy ý trong hình chữ nhật. Chứng minh MA2+MC2=MD2+MB2
Bài làm
Ta có: MA = MD ( hai tia đối nhau )
MC = MB ( hai tia đối nhau )
=> MA + MC = MD + MB
=> MA2+MC2=MD2+MB2 ( đpcm )
Vậy MA2+MC2=MD2+MB2
# Chúc bạn học tốt #
cho hình chữ nhật ABCD và một điểm M trong hình chữ nhật đó. Chứng minh rằng : MA^2+MC^2=MB^2+MD^2
Lời giải:
Qua M kẻ \(FG\perp AB,CD\) như hình vẽ
Ta thấy $AFGD$ và $BFGC$ có các góc đều là góc vuông nên chúng là hình chữ nhật. Do đó \(AF=DG; BF=CG\)
Áp dụng định lý Pitago cho các tam giác vuông ta có:
\(\left\{\begin{matrix} MA^2=MF^2+FA^2\\ MB^2=MF^2+FB^2\\ MC^2=MG^2+GC^2\\ MD^2=MG^2+GD^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow MA^2+MC^2-(MB^2+MD^2)=FA^2+GC^2-(FB^2+GD^2)\)
Do \(AF=DG; BF=CG\Rightarrow AF^2=DG^2; BF^2=GC^2\)
\(\Rightarrow FA^2+GC^2-(FB^2+GD^2)=0\)
\(\Leftrightarrow MA^2+MC^2-(MB^2+MD^2)=0\)
\(\Leftrightarrow MA^2+MC^2=MB^2+MD^2\)
Ta có đpcm
Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy M nằm trong hình chữ nhật ABCD. Giả sử MA = 3, MB = 2, MC = 1.
Khi đó, MD^2=
Cho hình chữ nhật ABCD, điểm M nằm trong hình chữ nhật đó sao cho MD=2cm; MA=3cm; MB=4cm. Tính độ dài MC
Bài 1) cho hình chữ nhật ABCD và 1 điểm M nằm bên trong hình chữ nhật
chứng minh: MA^2+MC^ =MB^2+MD^2
Bài 2) cho hình tam giác ABC vuông tại A(AB<AC). Vẽ AH vuông góc BC tại H; d là điểm rên cạnh AC sao cho AD=AB
Vẽ DE vuông góc BC tại E.
chứng minh: HA=HE