người ta dùng CO để khử quặng sắt ( chứ 30% Fe2O3) , để có 5,6 tấn sắt nguyên chất cần bao nhiên tấn quặng , biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al 2 O 3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :
1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính :
2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :
2 Al 2 O 3 → 4Al + 3 O 2
Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al 2 O 3 thì tạo ra 108g Al
⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng Al 2 O 3 cần = 4.204/108 = 7,55g
Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al 2 O 3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.
Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn
Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% F e 2 O 3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,5 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,8 tấn
D. 2,9 tấn
cần bao nhiêu tấn quặng hematit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt biết hiệu suất quá trình là 80%
Ta có: mFe = 1000.96% = 960 (kg)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{960}{56}=\dfrac{120}{7}\left(kmol\right)\)
BTNT Fe: \(n_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{60}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{60}{7}.160=\dfrac{9600}{7}\left(kg\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(LT\right)}}{80\%}\approx1714,3\left(kg\right)=1,7143\) (tấn)
Từ quặng Pirit sắt sản xuất H2SO4 Tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn ha2so4. Biết hiệu xuất của quá trình là 70%
\(TQ:FeS_2->2SO_2->2SO_3->2H_2SO_4\\ m_{FeS_2}=\dfrac{1\cdot120}{98\cdot2\cdot0,7}=0,8746\left(\text{tấn }\right)\)
Để luyện được 1 tấn gang có hàm lượng sắt 98% cần dùng x tấn quặng hematit chứa 98% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,6
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%.
Khối lượng cacbon trong 1 tấn than: 1000x90/100 = 900 tấn
2C + O 2 → 2CO
2x12kg 2x22,4 m 3
900kg x m 3
x = 900 x 2 x 22,4/(2x12) = 1680 ( m 3 )
Thực tế, thể tích khí CO thu được là: 1680 x 85/100 = 1428 ( m 3 )
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%
\(m_{C}=1000.90\%=900(kg)\\ n_{C}=\dfrac{900}{12}=75(kmol)\\ PTHH:2C+O_2\to 2CO\\ \Rightarrow n_{CO}=75(kmol)\\ \Rightarrow V_{CO}=75.1000.22,4=1680000(l)\\ \Rightarrow V_{CO(tt)}=1600000.85\%=1428000(l)\)
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Quặng này chứa 10% tạp chất trơ tức
FeS2 chiếm 90%.
Vậy khối lượng quặng pirit sắt cần: