Cho dd chứa a mol NaOH tác dụng với b mol P2O5. Hãy xác định muối tạo thành theo sự tương quan giữa a và b. Áp dụng khi a = 0,2 mol và b = 0,15 mol.
Để trung hoà dd A chứa hỗn hợp NaOH (0,15 mol) và Ba(OH)2 (0,12 mol) cần dùng dd chứa a mol HCl. Tính a. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước"
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(0.12...............0.24\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.15..........0.15\)
\(n_{HCl}=0.24+0.15=0.39\left(mol\right)\)
Trộn dd chứa 0,2 mol HCl với dd chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được dd A. Tính số mol của các chất tan có trong dd A. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước".
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_{_{ }2}+H_2O\)
\(0.1.................0.2..........0.1\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
Cho a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ b và a với sự tạo thành của các sản phẩm?
Xét b/a=T;
Nếu T≥2 chỉ tạo muối CO3: nCO3=nCO2
Nếu T≤1 chỉ tạo muối HCO3: nHCO3=nOH
Nếu 1<T<2 tạo 2 muối {HCO3 và CO3}:
nCO3=nOH-nCO2 ; nHCO3=2nCO2-nOH;
nOH-/ nCO2 = b/a
\(\ge\) 2 \(\rightarrow\) muối CO3
\(\le\) 1\(\rightarrow\) muối HCO3
1<...<2 \(\rightarrow\) cả 2 muối HCO3 và CO3
T = \(\dfrac{b}{a}\)
Nếu T = 2: tạo muối Na2CO3
Nếu T = 1: tạo muối NaHCO3
Nếu 1<T<2: tạo cả 2 muối
Dung dịch A chứa 8g NaoH
a/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan A
b/ Tính Thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dd A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
nNaOH=0,2mol
a) PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,2=>0,1
=> V H2SO4=0,1:0,5=0,2l=200ml
b) 2NaOH+SO2=>Na2SO3+H2O
2/15=>1/15
NaOH+SO2=>NaHSO3
1/15=>1/15
=> VSO2=2.1/15.22,4=2,98l
Viết các PTHH xảy ra và tính số mol mỗi muối tạo thành khi:
a) Cho dd muối chứa 0.12 mol H3PO4 tác dụng với dd chứa 0.2 mol NaOH.
b) Cho từ từ dd chứa 0.12 mol H3PO4 vào dd chứa 0.2 mol NaOH.
c) Cho từ từ dd chứa 0.2 mol NaOH vào dd chứa 0.12 mol H3PO4
a) T=\(\dfrac{n\left(NaOH\right)}{n\left(H3PO4\right)}=\dfrac{0,2}{0,12}=1,6\)
\(\Rightarrow\)có 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
ta có pt:
NaOH + H3PO4 \(\rightarrow\) NaH2PO4 + H2O\(\)
0,12 \(\rightarrow\) 0,12 (mol)
2NaOH + H3PO4 \(\rightarrow\) Na2HPO4 + 2H2O
0,12 \(\rightarrow\) 0,12 (mol)
Viết các PTHH xảy ra và tính số mol mỗi muối tạo thành khi:
a) Cho dd muối chứa 0.12 mol H3PO4 tác dụng với dd chứa 0.2 mol NaOH.
b) Cho từ từ dd chứa 0.12 mol H3PO4 vào dd chứa 0.2 mol NaOH.
c) Cho từ từ dd chứa 0.2 mol NaOH vào dd chứa 0.12 mol H3PO4.
Giup1 mình bài này nha. Cảm ơn trước ạ.
PTHH: 2H3PO4 + NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2HPO4
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm - N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , pentapeptit A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73
C. 53
D. 56
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n hay;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm − N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , p e n t a p e p t i t A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76
B. 73
C. 53
D. 56
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n h a y ;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76
B. 73
C. 53
D. 56