Chứng minh rằng với mọi đa thức có hệ số hữu tỉ nhận \(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\) là nghiệm đều chia hết cho\(x^2-5\)
Chứng minh mọi đa thức f(x) có hệ số hữu tỷ nhận căn bậc 2 của 3 là nghiệm đều chia hết cho x^2-3
Cho a,b,c,d là các số hữu tỉ thỏa mãn P(x) =\(ax^3\)+\(bx^2\)+cx+d có nghiệm là 3+\(2\sqrt{2}\), chứng minh rằng P(x) chia hết cho đa thức Q(x) = \(x^2\)-6x+1
Cho tập A gồm có 2020 số thực có tính chất: Với mọi a,b phân biệt thuộc A thì \(a^2+b\sqrt{2}\) là số hữu tỉ. Chứng minh rằng với mọi a thuộc A thì \(a\sqrt{2}\) là số hữu tỉ
cho đa thức f(x)=x^2+bx+cx với b,c là những số hữu tỉ nhận \(x=\sqrt{5}-1\)là một nghiệm. Xác định đa thức f(x)
Bài 6: (0,5 điểm)
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c trong đó các hệ số a, b, c là các số nguyên. Biết rằng giá trị của đa thức chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x. Chứng minh rằng a, b, c đều chia hết cho 5.
tham khảo
Vì P ( x ) = ax2ax2 + bx + c chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x nên :
P ( 0 ) ; P ( 1 ) ; P ( - 1 ) tất cả đều chia đều cho 5 .
Ta có :
P ( 0 ) chia hết cho 5
⇒ a . 02+ b . 0 + c chia hết cho 5
⇒ c chia hết cho 5
P ( 1 ) chia hết cho 5
⇒ a . 12 + b . 1 + c chia hết cho 5
⇒ a + b + c chia hết cho 5
Vì c chia hết cho 5 ⇒ a + b chia hết cho 5 ( 1 )
P ( - 1 ) chia hết cho 5
⇒ a . (−1)2(−1)2 + b . ( - 1 ) + c chia hết cho 5
⇒ a + b + c chia hết cho 5
Từ ( 1 ) ; ( 2 ) ⇒ a + b + a - b chia hết cho 5
⇒ 2a chia hết cho 5
Mà ƯCLN ( 2 ; 3 ) = 1 ⇒ a chia hết cho 5
Vì a + b chia hết cho 5 ; a chia hết cho 5 ⇒ b chia hết cho 5
Vậy a , b , c chia hết cho 5 . ( đpcm )
cm với mọi đa thức f(x) có hệ số hữu tỉ nhận căn 3 là nghiệm thì chia hết cho x2-3
Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a, b, c, d là các hệ số nguyên. Chứng minh rằng nếu P(x) chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x thì các hệ số a, b, c, d đều chia hết cho 5
chứng minh rằng tồn tại một pt có các hệ số hữu tỉ nhận một trong các nghiệm là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
Lấy 1 nghiệm là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) và 1 nghiệm là biểu thức liên hợp với nó \(\sqrt{2}-\sqrt{3}\), tổng hai nghiệm là \(2\sqrt{2}\) và tích hai nghiệm là -1. Theo định lý Viet, hai số \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) và \(\sqrt{2}-\sqrt{3}\) là nghiệm của phương trình:
\(x^2-2\sqrt{2}x-1=0\)
Phương trình trên chưa phải là phương trình có hệ số hữu tỉ (vì \(2\sqrt{2}\) là số vô tỉ. Ta lại nhân cả hai vế của phương trình trên với \(x^2-1+2\sqrt{2}x\) ta được phương trình sau:
\(\left(x^2-1-2\sqrt{2}x\right)\left(x^2-1+2\sqrt{2}x\right)=0\)
Hay là:
\(\left(x^2-1\right)^2-8x^2=0\)
Đây là phương trình có các hệ số hữu tỉ và có 1 nghiệm là \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
gọi x1= căn 2+căn3;x2=căn2-căn3
S=x1+x2=2căn2
P=x1*x2=-1
áp dụng viét ta được pt
x2-Sx-P=0
Cho P(x) là đa thức bậc hai có các hệ số hữu tỉ thỏa mãn P(−1) = −1 và P(1− \(\sqrt{2}\)) = (7−5\(\sqrt{2}\)). Tìm đa thức P(x).