giải phương trình
X+Y+Z=1
2X+2Y-2XY-Z2=1
Giải hệ phương trình
X + y = 1
2x - y = 8
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\2x-y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=2\\2x-y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\\left(2x-2x\right)+\left(2y+y\right)=2-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\3y=-6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\y=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=1\\y=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất \(\left(x;y\right)=\left(3;-2\right)\)
Giải hệ phương trình
x - 1/y = 1
y - 1/z = 1
z - 1/x = 1
Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:
a ) y = 3 − 2 x y = 3 x − 1 b ) y = − 1 2 x + 3 y = − 1 2 x + 1 c ) 2 y = − 3 x 3 y = 2 x d ) 3 x − y = 3 x − 1 3 y = 1
a) Xét (d): y = -2x + 3 có a = -2; b = 3
(d’) : y = 3x – 1 có a’ = 3 ; b’ = -1.
Có a ≠ a’ ⇒ (d) cắt (d’)
⇒ Hệ có nghiệm duy nhất.
b)
Xét (d): có a = ; b = 3
(d’): có a’ = ; b’ = 1.
Có a = a’; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ phương trình vô nghiệm.
c) Ta có:
Xét (d): y = x có a = ; b = 0
(d’) : y = x có a’ = ; b’ = 0
Ta có: a ≠ a’ ⇒ (d) cắt (d’)
⇒ Hệ có nghiệm duy nhất.
d) Ta có:
Ta có: a = a’=3; b = b’ = -3
Nhận thấy hai đường thẳng trên trùng nhau
⇒ Hệ phương trình có vô số nghiệm.
Kiến thức áp dụng
+ Xét hệ (I):
Gọi (d): ax + by = c và (d’): a’x + b’y = c’.
Số nghiệm của hệ (I) phụ thuộc vào vị trí tương đối của (d) và (d’).
(d) cắt (d’) ⇒ hệ (I) có nghiệm duy nhất.
(d) // (d’) ⇒ hệ (I) vô nghiệm
(d) ≡ (d’) ⇒ hệ (I) có vô số nghiệm.
+ Cho đường thẳng (d): y = ax + b và (d’): y = a’x + b’.
(d) cắt (d’) ⇔ a ≠ a’
(d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
(d) trùng (d’) ⇔ a = a’ và b = b’.
Giải hệ phương trình
x(y+z)=-1
y(x+z)=-9
z(x+y)=-4
Làm giúp em ạ em cảm ơn
Quy đồng mẫu thức mỗi phân thức sau:
a) 2 x 2 x 3 + 6 x 2 + 12 x + 8 , 3 x x 2 + 4 x + 4 và 5 2 x + 4 với x ≠ − 2 ;
b) x x 2 − 2 xy + y 2 − z 2 , y y 2 − 2 yz + z 2 − x 2 và z z 2 − 2 zx + x 2 − y 2
Với x ≠ y + z ; y ≠ x + z ; z ≠ x + y .
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của 2 bình phương:
z2-6z+5-t2-4t4x2-12x-y2+2y+1x2-2xy+2y2+2y+1\(1.z^2-6z+5-t^2-4t\)
\(=\left(z^2-6z+9\right)-\left(t^2+4t+4\right)\)
\(=\left(z-3\right)^2-\left(t+2\right)^2\)
\(3,x^2-2xy+2y^2+2y+1\)
\(=\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(y^2+2y+1\right)\)
\(=\left(x-y\right)^2+\left(y+1\right)^2\)
BÀi 1 : Viết mỗi bt sau về dạng tổng hoặc hiệu 2 bình phương :
\(x^2+10x+26+y^2+2y\)
\(z^2-6z+5-t^2-4\)
\(x^2-2xy+2y^2+2y+1\)
\(4x^2-12x-y^2+2y+1\)
\(x^2+10x+26+y^2+2y=\left(x^2+10x+25\right)+\left(y^2+2y+1\right)=\left(x+5\right)^2+\left(y+1\right)^2\)
\(z^2-6z+5-t^2-4=\left(z^2-6z+9\right)-\left(t^2+8\right)=\left(z-3\right)^2-\left(t^2+8\right)\)
\(x^2-2xy+2y^2+2y+1=\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(y^2+2y+1\right)=\left(x-y\right)^2+\left(y+1\right)^2\)
\(4x^2-12x-y^2+2y+1=\left(4x^2-12x+9\right)-\left(y^2-2y+1\right)-7=\left(2x-3\right)^2-\left(y-1\right)^2-7\)
Chúc bạn học giỏi
Kết bạn với mình nha
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của 2 bình phương
a) x2+10x+26+y2+2y
b) z2-6z+5-t2-4t
c)x2-2xy+2y2+2y+1
d) 4x2-12x-y2+2y+8
a) x2+10x+26+y2+2y
=x2+10x+25+y2+2y+1
=(x+5)2+(y+1)2
b) z2-6z+5-t2-4t
=z2-6z+9-t2-4t-4
=(z-3)2-(t2+4t+4)
=(z-3)2-(t+2)2
c)x2-2xy+2y2+2y+1
=x2-2xy+y2+y2+2y+1
=(x-y)2+(y+1)2
d) 4x2-12x-y2+2y+8
=4x2-12x+9-y2+2y-1
=(2x-3)2-(y2-2y+1)
=(2x-3)2-(y-1)2
Giải hệ phương trình
x^2+y^2=1
x^3+y^3=1