TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN A VÀ B BIẾT HIỆU CỦA CHÚNG LÀ 84 VÀ UCLN CỦA CHÚNG LÀ 12\
tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và UCLN của chúng bằng 12
khá dễ nhưng dài lắm bạn à
mk lại nhác đánh máy :)
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ucln cua hai số bằng 12 ?
Tìm số tự nhiên a và b biết
a,Hiệu của chúng bằng 84,UCLN bằng 28(300<a,b<440)
b,Tích của chúng bằng 720 và UCLN bằng 6
c,Tích của chúng bằng 4050 và UCLN bằng 5
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 60, tổng giữa UCLN và BCNN của chúng là 84. Tìm 2 số đó
Gọi 2 số cần tìm là a,b
bcnn ( a,b) =6 nhân ưcln (a,b) =6*12=72
ta có bcnn(a,b) nhân ưcln (a,b) =a*b
suy ra 72*12=24*b suy ra b= 36
vậy 2 số cần tìm là a=24 ,b=36
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 ucln của chúng bằng 28 và các số đó khoảng 300 đến 400
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
p lên mạng tra đi có đó nhưng dài nên mk ko giải ra
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Giả sử a > hoặc = b
Do ƯCLN(a, b) = 12 => a = 12.m; b = 12.n (m,n)=1
Ta có: a - b = 84
=> 12.m - 12.n = 84
=> 12.(m - n) = 84
=> m - n = 84 : 12 = 7
Do a > hoặc = b => m > hoặc = n
Mà (m,n)=1 => m = 8; n = 1 hoặc m = 9; n = 2 hoặc m = 10; n = 3... có vô số kq nhưg hình như tổng = 84 ms đúng
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Giả sử a > hoặc = b
Do ƯCLN(a, b) = 12 => a = 12.m; b = 12.n (m,n)=1
Ta có: a - b = 84
=> 12.m - 12.n = 84
=> 12.(m - n) = 84
=> m - n = 84 : 12 = 7
Do a > hoặc = b => m > hoặc = n
Mà (m,n)=1 => m = 8; n = 1 hoặc m = 9; n = 2 hoặc m = 10; n = 3... có vô số kq nhưg hình như tổng = 84 ms đúng
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Câu 1: Tổng của 2 số là 84,ƯCLN của chúng là 12.Tìm 2 số đó
Câu 2:Tìm 2 số tự nhiên biết 2 số nhỏ hơn 160,hiệu của 2 số là 65,ƯCLN của chúng là 13
Câu 3:Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 726,ƯCLN của chúng là 11
Câu 4:Tìm 2 số tự nhiên,biết tích của chúng 2940 và BCNN của chúng bằng 210
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)