Toàn bộ quá trình mang thai của người mẹ là gì ? Làm sao để nhớ được chính xác ?
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.
(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.
(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.
(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên.
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.
(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.
(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.
(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên.
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, nhận thấy ở tất cả tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
1.Các tế bào đang ở kì sau của quá trình giảm phân I
2.Thai nhi mắc hội chứng đao hoặc hội chứng Claiphento
3.Thai nhi không thể mắc hội chứng Tocno
4.Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ
5. Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ hết những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi
Số kết luận đúng
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 94 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào => có 47 NST kép, có 6NST có hình thái hoàn toàn giống nhau => thể ba của NST thường.Xét các nhận xét.
1. Sai, tế bào đang ở kỳ sau NP.
2. Sai, thai nhi mắc hội chứng Down, không thể là claifento vì không có đủ 6 NST giống nhau hoàn toàn về hình thái.
3. đúng.
4. đúng.
5. Sai. Vì đây là đột biến số lượng NST.
Số kết luận đúng là: 2
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, nhận thấy ở tất cả tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
1.Các tế bào đang ở kì sau của quá trình giảm phân I
2.Thai nhi mắc hội chứng đao hoặc hội chứng Claiphento
3.Thai nhi không thể mắc hội chứng Tocno
4.Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ
5. Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ hết những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi
Số kết luận đúng
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 94 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào => có 47 NST kép, có 6NST có hình thái hoàn toàn giống nhau => thể ba của NST thường.Xét các nhận xét.
1. Sai, tế bào đang ở kỳ sau NP.
2. Sai, thai nhi mắc hội chứng Down, không thể là claifento vì không có đủ 6 NST giống nhau hoàn toàn về hình thái.
3. đúng.
4. đúng.
5. Sai. Vì đây là đột biến số lượng NST.
Số kết luận đúng là: 2
Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng.
(3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí nghiệm.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
Các bước để tạo ra cừu Dolly là:
+ Lấy trứng của con cừu ra khỏi cơ thể (cừu cho trứng), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
+ Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào vú của con cừu khác và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho nhân.
Vây chỉ có nội dung 1 đúng
Điều kiện để xảy ra thụ thai? Khi mang thai người mẹ cần chú ý điều gì?
Điều kiện để xảy ra quá trình thụ thai là hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung. Quá trình thụ thai chỉ có thể được xảy ra khi có đủ hai yếu tố quan trọng là tinh trùng và trứng.
Khi mang thai, người mẹ cần chú ý đến việc bổ sung dinh dưỡng và thay đổi các thói quen có lợi cho việc mang thai. Mẹ cần chú ý đến việc hạn chế quan hệ tình dục, không sơn móng tay và không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, mẹ cần bổ sung đầy đủ nước trong ngày và hạn chế ăn các đồ ngọt, quả ngọt, đồ uống có cồn, có ga, cà phê, nước giải khát đóng chai,….
Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là gì?
A. Sức lao động.
B. Lao động.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D. Hoạt động.
Những hậu quả của việc mang thai ở tuổi vị thành niên là gì? Làm thế nào để tránh được ?
Mang thai ở tuổi còn quá trẻ là nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử vong vì:
- Tỉ lệ sảy thai, đẻ non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn.
- Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao. Chưa kể mang thai và sinh con ở tuổi này sẽ ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này. Nếu đã lỡ mang thai mà không muốn sinh thì phải giải quyết sớm ở những nơi có cơ sở, trang thiết bị tốt, cán bộ có chuyên môn vững vàng. Tốt nhất là phải thăm khám để quyết định sớm. Thai dưới 6 tuần tuổi có thể hút điều hòa kinh nguyệt. Càng để chậm, thai càng to, nguy cơ rạn nứt tử cung càng cao. Thai lớn, nhau thai bám chắc vào thành tử cung nên nạo thường gây sốt rau hoặc thủng tử cung.
Hậu quả của việc nong nạo có thể dẫn tới: dính buồng tử cung, tắc vòi trứng gây vô sinh hoặc chửa ngoài dạ con ; tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo. Sẹo trên thành tử cung thường là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau.
1.muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi HS cũng như mỗ công đân cần phải làm gì ?
a. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
b. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ ( đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm theo quy định,...)
c. Thận trọng trong khi đi qua đường và tuân theo cji3 dẫn của đèn tín hiệu.
d. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
e. Thực hiện tất cả các điề trên.
2.Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ ............... trong các câu dưới đây cho phù hợp ( một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ ).
thụ thai, thụ tinh, trứng, hợp tử, phôi, bào thai, em bé.
_ Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là .................... ( của mẹ ) kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là ...................................... ( của bố ).
Qúa trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là ..............................................
_ Trứng đã........................... được gọi là.....................................
_ Hiện tượng.............................. bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành phôi được gọi là quá trình...........................
_ Hợp tử phát triển thành..................... rồi thành ............................. Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng,.................................... sẽ được sinh ra.
1.muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi HS cũng như mỗ công đân cần phải làm gì ?
a. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
b. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ ( đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm theo quy định,...)
c. Thận trọng trong khi đi qua đường và tuân theo cji3 dẫn của đèn tín hiệu.
d. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
e. Thực hiện tất cả các điề trên.
2.Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ ............... trong các câu dưới đây cho phù hợp ( một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ ).
thụ thai, thụ tinh, trứng, hợp tử, phôi, bào thai, em bé.
_ Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là ......trứng.............. ( của mẹ ) kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là ............. tinh trùng......................... ( của bố ).
Qúa trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là .......thụ tinh.......................................
_ Trứng đã.............thụ tinh.............. được gọi là.......hợp tử..............................
_ Hiện tượng...........trứng................... bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành phôi được gọi là quá trình............ thụ thai...............
_ Hợp tử phát triển thành.........phôi............ rồi thành ...............bào thai.............. Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng,.................em bé................... sẽ được sinh ra.