Bài 1: Cho n thuộc N, n > 4, n là hợp số. Tìm UCLN(n-1! và n)
Bài 2: Cho A= 2n+1
B=(n.(n+1)):2
Tìm UCLN (A, B)
Bài 1 : Tìm số tự nhiên a biết 473 chia a dư 23 , 396 chia a du 30
Bài 2 : Chứng minh rằng mọi n thuộc N thì :
a, UCLN ( n, 2n + 1 ) = 1
b, UCLN ( 3n + 1 , 4n + 1 ) = 1
Bài 4 : Tìm ước chung của 2n + 1 và 3n + 1.
Vì 396 : a dư 30 nên a > 30
Theo bài ra ta có :
396 chia a dư 30
=> ( 396 - 30 ) \(⋮\)a => 366 \(⋮\)a
Lại có : 473 chia a dư 23
=> ( 473 - 23 ) \(⋮\)a => 450 \(⋮\)a
Từ (1) và (2) => a \(\in\)ƯC( 366;450)
Ta có : 366 = 2 .3 . 61
450 = 2 . 32 . 52
Khi đó ƯCLN( 366;450 ) = 2 . 3 = 6
=> ƯC( 366;450 ) = Ư(6) = { 1 ;2 ; 3 ; 6 }
Vậy a \(\in\){1;2;3;6}
cho a= n^3+2n; b=n^4+3n^2+1, n là số tự nhiên, tìm UCLN của a và b
1.Tìm a,b thuộc N*.Biết a + b = 224 và UCLN của a,b là 56
2.Chứng tỏ 2n + 1 và 2n + 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau với n thuộc N
3. Tìm a,b thuộc N biết a.b = 2400 và BCNN của a,b là 120
4. Cho a chia hết cho b BCNN của a,b là 18 . Tìm a,b
1) Coi a< b
ƯCLN (a;b) = 56 . Đặt a = 56m; b = 56n (m; n nguyên tố cùng nhau và m < n)
a + b = 224 => 56m + 56n = 224 => m + n = 4 => m = 1; n =3 => a = 56 và b = 168
Vậy...
2) Gọi d = ƯCLN(2n + 2; 2n+ 3)
=> 2n + 1 chia hết cho d; 2n +3 chia hết cho d
=> 2n + 3 - (2n + 1) chia hết cho d => 2 chia hết cho d => d = 1 hoặc d = 2
Mà 2n + 1 lẻ nên 2n + 1 không chia hết cho 2 => d = 1
Vậy...
3) Áp dụng công thức ƯCLN(a;b) . BCNN(a;b) = a.b => ƯCLN(a;b) = 2400 : 120 = 20
Đặt a = 20m; b= 20n( m; n nguyên tố cùng nhau; coi m< n)
a.b = 20m.20n = 400mn = 2400 => m.n = 6 = 1.6 = 2.3
+) m = 1; n = 6 => a = 20; b = 120
+) m = 2; n = 3 => a = 40; b = 60
Vây,...
4) a chia hết cho b nên BCNN(a;b) = a = 18
=> b \(\in\)Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
vậy,,,
a,Chứng tỏ rằng :n +1 và 2n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
b,Tìm UCLN của 2n+1 và 9n+4(n thuộc N sao)
cho ạ=1+2+3+...+n(n thuộc N sao)
b=2n+1
tìm UCLN(a;b)
Giúp mình nhé!Please💕
Lời giải:
$a=1+2+3+...+n=\frac{n(n+1)}{2}$
Gọi $ƯCLN(a,b)=d$ thì:
$\frac{n(n+1)}{2}\vdots d$
$2n+1\vdots d$
$\Rightarrow n(n+1)\vdots d; 2n+1\vdots d$
Từ $n(n+1)\vdots d$, mà $(n,n+1)=1$ nên:
$n\vdots d$ hoặc $n+1\vdots d$
Nếu $n\vdots d\Rightarrow 2n\vdots d$
Kết hợp với $2n+1\vdots d\Rightarrow 1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$
Nếu $n+1\vdots d\Rightarrow 2n+2\vdots d$
Kết hợp với $2n+1\vdots d$
$\Rightarrow (2n+2)-(2n+1)\vdots d$
Hay $1\vdots d\Rightarrow d=1$
Vậy $ƯCLN(a,b)=1$
Cho a= n mũ ba + 2n và b= n mũ bốn + 3 nmux hai + 1 với n thuộc N hãy tìm UCLN của a và b
2 tìm UCLN
a)2n + 1 và 3n + 1 (n thuộc N)
b) 5n + 6 và 8n + 7 ( n thuộc N)
Bài 1 Tìm UCLN của
a)4n+5 và 2n +3
b)3n+7 và 2n+7
c) 4n+5n và 4n+1 + 5n+1
a)Gọi UCLN(4n+5 và 2n +3) là d
Ta có:
[4n+5]-[2(2n+3)] chia hết d
=>[4n+5]-[4n+6] chia hết d
=>-1 chia hết d
=>d={1;-1}.Vậy UCLN của....
b)Gọi UCLN(3n+7;2n+7) là d
[2(3n+7)]-[3(2n+7)] chia hết d
=>[6n+14]-[6n+21] chia hết d
=>-7 chia hết d
=>d={1;-1;7;-7}.Vậy...
c) tương tự
a)Gọi UCLN(4n+5 và 2n +3) là d
Ta có:
[4n+5]-[2(2n+3)] chia hết d
=>[4n+5]-[4n+6] chia hết d
=>-1 chia hết d
=>d={1;-1}.Vậy UCLN của....
b)Gọi UCLN(3n+7;2n+7) là d
[2(3n+7)]-[3(2n+7)] chia hết d
=>[6n+14]-[6n+21] chia hết d
=>-7 chia hết d
=>d={1;-1;7;-7}.Vậy...
1) Chứng tõ rằng với mỗi số tư nhiên n thì tích n.(n+5)chia hết cho 2
2)Cho n= 7a5 + 8b4 . biết a - b=6 và n chia hết cho 9
3 ) Tìm ước chung cũa 2 số n+3 và 2n+5 với n thuôc tâp N
4)Số 4 có thễ là ước chung cũa 2 số n+1 và 2n+5 không (n thuôc N )
5) Tìm 2 số tư nhiên a và b ( a>b) có tỗng bằng 224 biết UCLN (a,b)=28
6) Tìm 2 số tư nhiên a và b .biết a + 2b=48 và UCLN (a,b) + 3 * BCNN( a,b) =114
1.
Nếu n chẵn thì n + 5 chia hết cho 2 => n.(n+5) chia hết cho 2
Nếu n lẻ thì n + 5 chẵn => n.(n+5) chia hết cho 2
=> đpcm