cho hàm số f(x)= 5x-3 và g(x)=\(\dfrac{-1}{2}\)x+1
a)tìm a sao cho: f(a)= g(a)
b) tìm b sao cho: f(b-2) = g(2b+4)
Cho f(x)=2x^2+ax+4, g(x)=x^2-5x-b(a,b là các hằng số). Tìm a,b sao cho f(1)=g(2) và f(-1)=g(5)
`Answer:`
Để cho `f(1)=g(2)` thì: `2. 1^2 + a.1+4=2^2 - 5.2-b`
`<=>2.1+a+4=4-10-b`
`<=>a+6=-6-b (1)`
Để cho `f(-1)=g(5)` thì: `2.(-1)^2 +a.(-1)+4=5^2 - 5.5-b`
`<=>2.1-a+4=25-25-b`
`<=>6-a=-b (2)`
Cộng các vế tương ứng từ `(1)(2)`, ta được: `(a+b)+(6-a)=(-6-b)+(-b)`
`<=>a+6+6-a=-6-b-b`
`<=>12=-6-2b`
`<=>b=-9`
Mà `6-a=-b=>6-a=9`
`<=>a=-3`
Cho hàm số f(x)=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tìm các g/trị của x để hàm số xác định
b) Tính f(\(4-2\sqrt{3}\)) và f(\(a^2\)) với a< -1
c) Tìm x sao cho f(x)=f(\(x^2\))
Dựa vào đồ thị của hai hàm số đã cho trong hình 14
y = f(x) = x + 1 và y = g(x) = 1/2 x2
Hãy:
a) Tính f(-2), f(-1), f(0), f(2), g(-1), g(-2), g(0);
b) Tìm x, sao cho f(x) = 2;
Tìm x, sao cho g(x) = 2;
a) f(-2) = -1; f(-1) = 0; f(0) = 1; f(2) = 3
g(-1) = 0,5; g(-2) = 2; g(0) = 0
b) f(x) = 2 ⇒ x = 1
g(x) = 2 ⇒ x = 2 hoặc x = -2
cho 2 đa thức f(x) = 2x2+ax+4 và g(x)= x2_5x_b ( a , b là hằng số ) . tìm các hệ số a,b sao cho f(1)=g(2) và f(-1)=g(5)
Cho 2 đa thức \(f\left(x\right)=2x^2+ax+4\) và \(g\left(x\right)=x^2-5x-b\) (\(a,b\) là hằng số)
Tìm các hệ số \(a,b\) sao cho \(f\left(1\right)=g\left(2\right)\) và \(f\left(-1\right)=g\left(5\right)\)
Ta có \(f\left(1\right)=g\left(2\right)\)
hay \(2.1^2+a.1+4=2^2-5.2-b\)
\(2+a+4\) \(=4-10-b\)
\(6+a\) \(=-6-b\)
\(a+b\) \(=-6-6\)
\(a+b\) \(=-12\) \(\left(1\right)\)
Lại có \(f\left(-1\right)=g\left(5\right)\)
hay \(2.\left(-1\right)^2+a.\left(-1\right)+4=5^2-5.5-b\)
\(2-a+4\) \(=25-25-b\)
\(6-a\) \(=-b\)
\(-a+b\) \(=-6\)
\(b-a\) \(=-6\)
\(b\) \(=-b+a\) \(\left(2\right)\)
Thay \(\left(2\right)\) vào \(\left(1\right)\) ta được:
\(a+\left(-6+a\right)=-12\)
\(a-6+a\) \(=-12\)
\(a+a\) \(=-12+6\)
\(2a\) \(=-6\)
\(a\) \(=-6:2\)
\(a\) \(=-3\)
Mà \(a=-3\)
⇒ \(b=-6+\left(-3\right)=-9\)
Vậy \(a=3\) và \(b=-9\)
Cái Vậy \(a=3\) và \(b=-9\) bạn ghi là \(a=-3\) và \(b=-9\) nha mk quên ghi dấu " \(-\) "
cho hai đa thức sau : f(x) = 2\(x^2\)+ax+4 và g(x)= \(x^2\)-5x-b (a,b là hằng số).
Tìm các hệ số a,b sao cho f(1)=g(2) và f(-1)=g(5)
* \(f\left(x\right)=2x^2+ax+4\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=2.1^2+a.1+4\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=2+a+4\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=a+6\)
và \(g\left(x\right)=x^2-5x-b\)
\(\Rightarrow g\left(2\right)=2^2-5.2-b\)
\(\Rightarrow g\left(2\right)=4-10-b\)
\(\Rightarrow g\left(2\right)=-6-b\)
Để \(f\left(1\right)=g\left(2\right)\) thì \(a+6=-6-b\)\(\Leftrightarrow a+b=-12\)(1)
*\(f\left(-1\right)=2.\left(-1\right)^2+a.\left(-1\right)+4\)
\(\Rightarrow f\left(-1\right)=2-a+4\)
\(\Rightarrow f\left(-1\right)=6-a\)
và \(g\left(5\right)=5^2-5.5-b\)
\(\Rightarrow g\left(5\right)=25-25-b\)
\(\Rightarrow g\left(5\right)=-b\)
Để \(f\left(-1\right)=g\left(5\right)\)thì \(6-a=-b\)\(\Leftrightarrow-a+b=-6\)(2)
Từ (1) và (2), có a + b = -12 (1)
và -a + b = -6 (2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế, có: \(2b=-18\)
\(\Rightarrow b=-9\)
\(\Rightarrow a=-12-\left(-9\right)=-3\)
Ta có : f(1) = 2,12 +a.1 +4 = 6a
g(2) = 22 - 5.2 -b = -b-6
Có : f(1) = g(2) => 6+a=-b-6
a = -b - 6 - 6 = -b-12 (1)
f(1) = 2.(-1)2 +a . (-1)+4
=2.1 - a + 4 = 2-a+4 = 6-a
g(5) = 52 - 5.5 -b = 25-25 - b = -b
f(1) = g(5) => 6-a = -b
a = 6+b (2)
Từ (1) và (2) => 6+b = b-12
b+b = 12-6
2b = -18
b = \(\frac{-18}{2}\)
b = -9
Thay b=-9 vào (2) => a=6-9 = -3
Vậy a=-3 , b=-9
Đúng đó bn !
Cho hàm số y= F(x) = x×(x-2) và hàm số y= G(x) = -x+6
a) tính F(3); [ F(2/3) ]² ; G(-1/2)
b) tìm x để F(x)=0
c) tìm a để F(a)=G(a)
a: \(F\left(3\right)=3\left(3-2\right)=3\cdot1=3\)
\(\left[F\left(\dfrac{2}{3}\right)\right]^2=\left[\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{2}{3}-2\right)\right]^2\)
\(=\left[\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{-4}{3}\right]^2=\left(-\dfrac{8}{9}\right)^2=\dfrac{64}{81}\)
\(G\left(-\dfrac{1}{2}\right)=-\left(-\dfrac{1}{2}\right)+6=6+\dfrac{1}{2}=\dfrac{13}{2}\)
b: F(x)=0
=>x(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
c: F(a)=G(a)
=>\(a\left(a-2\right)=-a+6\)
=>\(a^2-2a+a-6=0\)
=>\(a^2-a-6=0\)
=>(a-3)(a+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}a-3=0\\a+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=3\\a=-2\end{matrix}\right.\)
1. Cho f(x)= x3 - 2x2 + 3x + 1; g(x)+ x3 + x - 1; h(x)= 2x2 -1
a) Tính f(x) - g(x) + h(x)
b) Tìm x sao cho f(x) - g(x) + h(x) = 0
2. Tìm nghiệm của
a) 5x + 3 (3x + 7) - 35
b) x2 + 8x - (x2 + 7x + 8) - 9
3. Tìm f(x) = x3 + 4x2 - 3x + 2; g(x) = x2 (x+4) + x - 5
Tìm x sao cho f(x) = g(x)
4. Tìm m sao cho k(x)= mx2 - 2x + 4 có nghiệm là -2
Cho các đa thức: f(x 0 = x ^ 3 - 2x ^ 2 + 3x + 1 g(x) = x ^ 3 + x ^ 2 - 5x + 3 a) Tính: f(-1/3), g(-2) b) Tìm x sao cho f(x) - g(x); f(x) + g(x)
f(x)=x^3-2x^2+3x+1
g(x)=x^3+x^2-5x+3
a: f(-1/3)=-1/27-2/9-1+1=-1/27-6/27=-7/27
g(-2)=-8+4+10+3=17-8=9
b: f(x)-g(x)=x^3-2x^2+3x+1-x^3-x^2+5x-3
=x^2+8x-2
f(x)+g(x)
=x^3-2x^2+3x+1+x^3+x^2-5x+3
=2x^3-x^2-2x+4