Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N 2 , 55,8 gam H 2 O và a mol C O 2 . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 3,1
B. 2,8
C. 3,0
D. 2,7
Ta có:
Gly, Ala = C 2 H 5 O 2 N + x C H 2
Glu = C 2 H 5 O 2 N + 2 C H 2 + C O 2
Axit oleic = 17 C H 2 + C O 2
Quy đổi X thành C 2 H 5 O 2 N (x mol) và C H 2 y m o l v à C O 2 z m o l
Ta có: m X = 75 x + 14 y + 44 z = 68 , 2 g a m
Ta có: n H 2 O = 2 , 5 x + y = 3 , 1 m o l v à n N a O H = x + z = 0 , 6 m o l
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra n C O 2 = a = 2 x + y + z = 3 , 1 m o l
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alanin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO 2 và 1,45 mol H 2 O . Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :
A. 58,5 gam
B. 60,3 gam
C. 71,1 gam
D. 56,3 gam
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 13,272 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 va 9,09 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, khối lượng muối thu được là:
A. 17,19 gam.
B. 17,85 gam.
C. 16,53 gam.
D. 16,97 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56
B. 22,08
C. 11,04
D. 33,12
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :
A. 58,5 gam
B. 60,3 gam
C. 71,1 gam
D. 56,3 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó mO : mN = 16 : 9) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên thu được N2 ; 0,07 mol Na2CO3 ; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là
A. 14,00
B. 14,84
C. 14,98
D. 13,73
Đáp án C
Từ tỉ lệ khối lượng ⇒ n COOH n NH 2 = 7 9
Với nCOOH = 2nNa2CO3 = 0,14 mol ⇒ nNH2 = 0,18 mol
→ nN2↑ = 0,18 ÷ 2 = 0,09 mol
BT Oxi → nO2 cần để đốt cháy = 0 , 56 + 0 , 49 x 2 + 0 , 07 x 3 - 0 , 14 x 2 2 = 0,735 mol
→ BTKL ta có a = mN2 + mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 18,06 gam
Tiếp tục BTKL ta có m = mMuối + mH2O – mNaOH = 14,98 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là?
A. 9,2
B. 12,88
C. 11,04
D. 7,36
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,22 gam
B. 22,32 gam
C. 20,48 gam
D. 21,20 gam
MỞ RỘNG |
Lysin có hai nhóm NH2 và một nhóm COOH; còn axit glutamic có hai nhóm COOH và một nhóm NH2. Phân tử khối của lys và Glu lần lượt là 146 và 147 |
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,22 gam
B. 22,32 gam
C. 20,48 gam
D. 21,20 gam