Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu được 5,35 mol CO2 và H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu chom gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+35,6) gam muối. Giá trị m là
A. 171 B. 165,5 C. 123,8 D . 112,2
Đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm 3 amin thuộc dãy đồng đẳng của Merylamin cần dùng 0,225 mol O2. Nếu cho 0,09 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được lượng muối là
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ?
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.
Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X có trong E là
A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53%
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp là
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và một muối của một \(\alpha\) - aminoaxit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là:
Cho 0.04 mol một amino axit y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,2 m Thu được 7,34 g muối khan mặt khác 0,01 mol y tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% tìm công thức cấu tạo của y biết rằng phân tử y có mạch các bon không phân nhánh và y thuộc loại amino axit
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no mạch hở. X có khả năng pư tối đa vs 2 mol HCl và 2 mol NaOH. Đốt cháy X thu được 6mol CO2 , x mol H2O và y mol N2. Tìm x, y