Những câu hỏi liên quan
Thái Phong
Xem chi tiết
Nhụy Hy
3 tháng 1 2022 lúc 10:14

1.You shouldn't spend much time watching TV

You should..spend less time watching TV. (less)

2.I have a temperature. I feel tired

I.have a temperature and I feel tired.. (and)

3.You shouldn't eat more sweets because you many have a toothache

You should..eat less sweets because you may have a toothache. (less)

If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food

If you..want to be fit and healthy, you should eat more vegetables.. (more vegetables) 

Bình luận (0)
ỵyjfdfj
Xem chi tiết
Dân Chơi Đất Bắc=))))
21 tháng 12 2021 lúc 21:13

4. You shouldn’t eat more sweets because you may have a toothache.

             You should .....eat  less sweets because you may have a toothache...................................................................................(less)

5. If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food.

             If you .want to be fit and healthy, you should eat more vegetables...........................................................................(more vegetables)

 
Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2019 lúc 17:11

Đáp án A

Giải thích:

little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được

few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được

Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”

Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2018 lúc 12:45

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2019 lúc 3:52

Đáp án C

Giải thích:

A. a run: (n) chạy

B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng

C. have a go/try: thử

D. a start: sự bắt đầu

Bài dịch

Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn.

Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi

thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động.

Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ

hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ.

Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ

nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2017 lúc 3:12

Đáp án A

Giải thích:

A sense of + danh từ: cảm giác gì

a sense of achievement: cảm giác đạt được thành tựu gì đó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2019 lúc 17:11

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. ..

Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eatfatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 17:59

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 1 2018 lúc 7:40

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. ..

Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eatfatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế

Bình luận (0)