Tìm những động từ, tính từ có thể kết hợp với danh từ ý chí.
M: - ý chí kiên cường, ...
- giữ vừng ý chí, ...
Điền vào chỗ trống.Các từ quyết chí,vững dạ,kiên cường,kiên nghị là những từ nói lên ý chí , nghị lực của ........
Ummm....Mình nghĩ là CON NGƯỜI đó
Chúc bạn học tối nha.33333
xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
khó khăn,bền gan,giao lao,bền chí,bền lòng,thử thách,thách thức,vững chí,vững dạ,quyết tâm,quyết chí,chông gai,kiên cường,kiên tâm,gian khổ.
Nhóm 1: Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
Nhóm 2: Những từ nêu lên thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.
Bài 1. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, quyết tâm, chông gai, kiên cường, gian khổ, gian nan, vững dạ. a. Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người b. Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
Cho các từ sau"kiên cường,mệt mỏi,nản chí".Hãy dùng những từ trên để viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói lên kết quả giao tranh giữa Sơn Tinh-Thủy Tinh
Chú Ý:Không chép mạng
Cuộc đấu tranh giũa Sơn Tinh và Thủy Tinh ngày càng gay gắt.Thủy tinh càng kiên cường dân nước lên bao nhiêu thì Sơn Tinh càng dâng ngọn núi lên bấy nhiêu. Mặt giàu mấy tháng ròn rã, cuộc đấu tranh đã khiến cả hai bên thêm mệt mỏi,không nản chí Thủy Tinh vẫn khiên quyết dân nước lên. Cuối cùng vì mệt quá, TT phải giúp lui. Nhưng hàng năm TT vẫn gây chiến với ST khiến lũ lụt..
Tài năng mình chỉ có thế thui. Thông cảm
Tìm 5 từ phức có tiếng ý , 5 từ phức có tiếng chí theo nghĩa của từng tiếng trong từ ý chí . Đặt câu với một từ trong các từ vừa tìm được .
Quyết tâm, sờn lòng, kiên trì , nản chí, vững dạ, bền gan , nản lòng, tu chí, kiên cường , dao động , những từ nào có nghĩa tích cực, những từ nào có nghĩa tiêu cực
tích cực: quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường.
tiêu cực: sờn lòng, nản chí, nản lòng, dao động.
mik đang phân vân vs từ dao động.
chx chắc chắn đc.
bn lm thì cứ ghi bỏ từ dao động ra nghen.
hc tốt
Nghĩa tích cực : quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường, tu chí
Nghĩa tiêu cực là: sờn lòng, nản chí, dao động, nản lòng
trả lời đầu tiên nè :O
ủa sao mình xuống dòng rồi mà lúc gửi nó bị dính vào nhau vậy
1. Khoanh tròn các từ có tiếng “chí” không cùng nhóm nghĩa với tiếng chí của các từ còn lại:
a. Ý chí, chí lý, chí hướng, chí khí, quyết chí
b. Chí thân, chí phải, chí thú, chí nguyện, chí công
2. Tìm từ có tiếng “ chí” điền vào chỗ trống trong những câu sau :
a. Lan là người bạn………..của tôi
b. Bây giờ chú ấy đã ……….làm ăn
c. Bác Hồ………..ra đi tìm đường cứu nước
d. Bác Hồ là tấm gương sáng về cần kiệm, liêm chính,……….., vô tư
3. Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn sau :
Những mảnh vườn trở nên xanh mát trong màu lá tươi non. Cây đào cổ thụ, lá thon dài nhỏ nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon, như những con mắt lá răm của các cô gái…lay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau mở ra, những bông hoa phớt hồng năm cánh có cái nhụy vàng mỏng manh để hứng lấy những sợi mưa dai và những sợi chỉ từ trên trời thả xuống, nhưng chỉ cảm thấy tê tê trên da thịt, chứ mắt thường không nhận thấy.
Cho các từ sau"kiên cường,mệt mỏi,nản chí".Hãy dùng những từ trên để viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói lên kết quả giao tranh giữa Sơn Tinh-Thủy Tinh
Chú Ý:Không chép mạng
Em đang cần gấp ạ
Sơn Tinh mang lễ vật đến truớc, cưới được Mị Nương.Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nồi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió, dâng nước sông lên cuồn cuộn làm cho thành Phong Châu ngập chìm trong nuớc. Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép bốc từng quả đồi, dời tùng dãy núi, đắp thành dựng luỹ, ngăn chặn dòng lũ. Hai bên đánh nhau kịch liệt. Thủy Tinh đánh Sơn Tinh rất ác liệt nhưng Sơn Tinh ko có vẻ gì là mệt mỏi và nản chí, ngược lại còn rất kiên cường chống trả. Cuối cùng, vì biết mình ko thể đánh bại được Sơn Tinh, Thủy Tinh đành bỏ cuộc. Từ đó, oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh vẫn làm mưa gió, bão lụt, dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng mang thất bại trở về.
Tìm các từ
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người
Đó là những từ:
Kiên trì, kiên nhẫn, nhẫn nại, chịu khó, quyết chí, quyết tâm,...
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực
Đó là những từ:
Khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân, nguy hiểm, chông gai,...