Hai cung thủ A và B đã ghi lại kết quả từng lần bắn của mình ở bảng sau:
Cung thủ A | 8 | 9 | 10 | 7 | 6 | 10 | 6 | 7 | 9 | 8 |
Cung thủ B | 10 | 6 | 8 | 7 | 9 | 9 | 8 | 7 | 8 | 8 |
a) Tính kết quả trung bình của mỗi cung thủ trên
b) Cung thủ nào có kết quả các lần bắn ổn định hơn?
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A (Bảng 13)
Điểm số của xạ thủ B (Bảng 14)
Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?
x ≈ y = 8 , 4 đ i ể m , s 1 2 > s 2 2 , như vậy mức độ phân tán cuẩ các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn. Vì vậy, trong lần tập bắn này, xạ thủ A bắn chụm hơn.
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A (Bảng 13)
Điểm số của xạ thủ B (Bảng 14)
Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14.
Điểm số của xạ thủ A có:
x ≈ 8 , 3 đ i ể m , s 1 2 ≈ 1 , 6 ; s 1 ≈ 1 , 27 .
Điểm số của xạ thủ B có
y ≈ 8 , 4 đ i ể m , s 2 2 ≈ 1 , 77 ; s 2 ≈ 1 , 27 .
Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây:
Tính điểm trung bình của từng xạ thủ
* Điểm trung bình của xạ thủ A
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) | |
8 | 5 | 40 | |
9 | 6 | 54 | |
10 | 9 | 90 | |
N = 20 | Tổng: 184 | X−−− = 184/20 = 9,2 |
* Điểm trung bình của xạ thủ B
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) | |
6 | 2 | 12 | |
7 | 1 | 7 | |
9 | 5 | 45 | |
10 | 12 | 120 | |
N = 20 | Tổng: 184 | X−−− = 184/20 = 9,2 |
. Hai xạ thủ A và B mỗi người bắn 15 phát đạn, kết quả (điểm mỗi lần bắn) được ghi lại trong bảng sau:
A 10 8 9 10 10 9 10 8 8 10 10 9 8 10 9
B 10 9 10 10 10 6 10 10 10 10 7 10 10 10 6
a) Lập bảng tần số và tính điểm trung bình của từng xạ thủ?
b) Tìm mốt?
c) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người?
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
d. Tính số trung bình cộng (làm tròn lấy hai chữ số thập phân) và mốt của dấu hiệu.
d. Số trung bình cộng: X = (7.4 + 8.8 + 9.10 + 10.8)/30 = 8,73 (1 điểm)
Mốt của dấu hiệu là: Mo = 9 (1 điểm)
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu lần bắn?
a. Dấu hiệu: Kết quả các lần bắn của các xạ thủ (0.5 điểm)
Có 30 lần bắn (0.5 điểm)
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
c. Lập bảng tần số.
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Đó là những giá trị nào?
b. Có 4 giá trị khác nhau. Đó là 7, 8, 9, 10. (1 điểm)
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
f. Có bao nhiêu lần bắn đạt điểm tuyệt đối và chiếm bao nhiêu phần trăm?
f. Có 8 lần bắn đạt điểm tuyệt đối (1 điểm)
Số lần bắn đạt điểm tuyệt đối chiếm 8/30.100 = 26,67% (1 điểm)