Bài 1: tìm số tự nhiên n sao cho n-1; n+1;n+5;n+7;n+11;n+13 đồng thời là số nguyên tố
Bài 2: tìm cấc số nguyên tố p sao cho p^3+p^2+11p+2 là số nguyên tố
Bài 1: Tìm n là số tự nhiên, biết ( n+6 ) chia hết n
Bài 2: Tìm x là số tự nhiên sao cho ( 2.n - 1) . (y+ 3)=12
BAI 1
ta co n+6 chia het cho n
ma n chia het cho n
suy ra 6 chia het cho n
ma n la mot so tu nhien nen
ta co n thuoc U(6)=1,2,3,6
vay n bang 1,2,3,6
bai 2
(2n-1).(y+3)=12
suy ra 2n-1 va y+3 thuoc uoc cua 12 =1,12,3,4,6,2
neu 2n-1 =1 suy ra n=1
thi y+3=12 suy ra y=9
neu 2n-1=12 suy ra n=11/2(ko thoa man )
neu 2n-1=3 suy ra n=2
thi y+3=4 suy ra y=1
neu 2n-1=4 ruy ra n=5/2( ko thoa man )
neu 2n-1=6 suy ra n=7/2( ko thoa man )
neu 2n-1=2 suy ra n=3/2 ( ko thoa man )
vay cac cap so n :y can tim la (2;1),(1;9)
bài 1: tìm số tự nhiên n biết:
2 + 4 + 6 +....+ (2n) = 756
bài 2: tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 )(n2 + n - 5) là số nguyên tố.
Bài 1:
Ta có dãy số 2, 4, 6, ..., 2n là một dãy số chẵn liên tiếp.
Ta có công thức tổng của dãy số chẵn liên tiếp là: S = (a1 + an) * n / 2
Với a1 là số đầu tiên của dãy, an là số cuối cùng của dãy, n là số phần tử của dãy.
Áp dụng công thức trên vào bài toán, ta có:
(2 + 2n) * n / 2 = 756
(2n + 2) * n = 1512
2n^2 + 2n = 1512
2n^2 + 2n - 1512 = 0
Giải phương trình trên, ta được n = 18 hoặc n = -19.
Vì n là số tự nhiên nên n = 18.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 18.
Bài 2:
Ta có p = (n - 2)(n^2 + n - 5)
Để p là số nguyên tố, ta có hai trường hợp:
1. n - 2 = 1 và n^2 + n - 5 = p
2. n - 2 = p và n^2 + n - 5 = 1
Xét trường hợp 1:
n - 2 = 1
=> n = 3
Thay n = 3 vào phương trình n^2 + n - 5 = p, ta có:
3^2 + 3 - 5 = p
9 + 3 - 5 = p
7 = p
Vậy n = 3 và p = 7 là một cặp số nguyên tố thỏa mãn.
Xét trường hợp 2:
n - 2 = p
=> n = p + 2
Thay n = p + 2 vào phương trình n^2 + n - 5 = 1, ta có:
(p + 2)^2 + (p + 2) - 5 = 1
p^2 + 4p + 4 + p + 2 - 5 = 1
p^2 + 5p + 1 = 1
p^2 + 5p = 0
p(p + 5) = 0
p = 0 hoặc p = -5
Vì p là số nguyên tố nên p không thể bằng 0 hoặc âm.
Vậy không có số tự nhiên n thỏa mãn trong trường hợp này.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 3.
Bài 1
...=((2n-2):2+1):2=756
(2(n-1):2+1)=756×2
n-1+1=1512
n=1512
Bài 2
\(\left(n-2\right)\left(n^2+n-5\right)\) là số nguyên tố khi n-2=1, suy ra n=3.
Bài 1: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho (2x + 1)(y - 5) = 12
Bài 2: Tìm số tự nhiên n sao cho 4n - 5 chia hết cho 2n - 1
Bài 1 :
(2x + 1)(y - 5) = 12
=> 2x + 1 \(\in\)Ư(12)
Vì x \(\ge\)0 => 2x + 1 \(\ge\)1
Mà 2x + 1 chia 2 dư 1
=> 2x + 1 \(\in\){1; 3}.
Ta có bảng sau:
2x + 1 | 1 | 3 |
2x | 0 | 2 |
x | 0 | 1 |
y - 5 | 12 | 4 |
y | 17 | 9 |
Vậy : (x; y) \(\in\){(0; 17); (1; 9)}
Bài 2:
4n - 5 chia hết cho 2n - 1
=> 4n - 2 - 3 chia hết cho 2n - 1
=> 2(2n - 1) - 3 chia hết cho 2n - 1
Mà 2(2n - 1) chia hết cho 2n - 1
=> 3 chia hết cho 2n - 1 = > 2n - 1 \(\in\)Ư(3) = {1; 3; -1; -3}
Mà n \(\ge\) 0 => 2n - 1 \(\ge\)1 => 2n - 1 \(\in\){-1; 1; 3}
Ta có bàng sau:
2n - 1 | -1 | 1 | 3 |
2n | 0 | 2 | 4 |
n | 0 | 1 | 2 |
Vậy : n \(\in\){0; 1; 2}
Bài 3: Tìm số tự nhiên n sao cho :
2n + 1⋮ n - 1
\(2n+1⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{-1;1;3\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;2;4\right\}\)
Bài 1:Tìm x,y biết:
x(2y+1)=12
Bài 2: Tìm n là số tự nhiên sao cho 4n-5 chia hết cho 13.
Bài 3: Tìm n thuộc tập tự nhiên sao cho 2n+5 chia hết cho n-2.
Bài 1 : tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho số đó chia cho 30 thì dư 7 và chia cho 40 thì dư 17
Bài 2 : Tính tổng các số tự nhiên n<20 biết rằng 4n - 1 chia hết cho 5
Bài 3 : tìm n sao cho : 3n +40 chia hết n+3
Bài 4 tìm n sao cho n2 + 36 chia hết cho n -1
Bài 5: Tìm hai số a và b biết ab bằng 25200 và (a;b) = 60
bài 6: Tìm hai số tự nhiên a và b biết (a;b) = 15 và [a;b] = 165
Bài 1: a) Tìm tất cả các số tự nhiên n và số có 3 chữ số abc sao cho abc= n2 -1 và cba = ( n- 2)2
b) tìm số tự nhiên sao cho 4n -5 chia hết cho 2n - 1
Bài 1: Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết rằng 2.n+1 và 3.n+1 là các số chính phương.
Bài 2: Tìm số tự nhiên n sao cho S = 1!+2!+3!+...+ n! là số chính phương
Bài 3: Tìm số chính phương có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số 0;2;3;5
Bài tập: Tìm số tự nhiên n sao cho n+3 chia hết cho n+1.
n+3 chia hết cho n+1
=>n+1+2 chia hết cho n+1
=>2 chia hết cho n+1
=>n+1 \(\in\)Ư(2)={1;2}
n+1=1 => n=0
n+1=2 => n=1
Vậy n={0;1}
Ta có : n + 3 = ( n + 1 ) + 2
( n + 1 ) + 2 chia hết cho n + 1 vì : n + 1 chia hết cho n + 1
=> 2 chia hết cho n + 1
=> n + 1 thuộc { 1 ; 2 }
Nếu n + 1 = 1 thì n = 1 - 1 = 0 ( thỏa mãn yêu cầu bài )
Nếu n + 1 = 2 thì n = 2 - 1 = 1 ( thỏa mãn yêu cầu bài )
Vậy n = 0 và 1.