Quan sát Hình 84 và cho biết:
a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a;
b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b;
c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c.
Cho điểm O và đường thẳng a. Chứng minh rằng khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là bé nhất so với các khoảng cách từ O đến một điểm bất kì của đường thẳng a
Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là OH (H là hình chiếu vuông góc của O trên a)
Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc ⇒ khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là bé nhất so với các khoảng cách từ O đến một điểm bất kì của đường thẳng a
Cho điểm A di chuyển trên đường thẳng d không cắt đường tròn (O;r). Từ A kẻ các tiếp tuyến AB và AC đến đường tròn (B,C là các tiếp điểm). CMR: đường thẳng BC đi qua một điểm cố định M và tính khoảng cách OM cho biết h là khoảng cách từ O đến đường thẳng d.
Hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng xy bằng 12cm, khoảng cách từ điểm B đến xy bằng 20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy.
Cho hai điểm A,B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy. Biết khoảng cách từ A đến xy bằng 15cm, khoảng cách từ B đến xy bằng 25cm. Tính khoảng cách từ trung điểm O của AB đến xy
Gọi K,I,H lần lượt là khoảng cách từ A,O,B đến đường thẳng xy.Theo bài ra, ta có: AK=15 cm,BH=25cm
AK và BH cùng vuông góc với xy nên AKHB là hình thang
Xét hình thang AKHB có: O là trung điểm của AB và OI song song với AK và BH
Suy ra: I là trung điểm của HK và OI là đường trung bình của hình thang AKHB
Do đó: OI =(AK+BH) :2 =(15+25):2 =20(cm)
Vậy khoảng cách từ trung điểm O của AB đến xy là 20 cm
Cho đường thẳng d và hai điểm A, B có khoảng cách đến đường thẳng d theo thứ tự là 20cm và 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ C đến đường thẳng d.
Trường hợp A và B nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng d.
Gọi A', B' là chân đường vuông góc kẻ từ A và B đến d
AA' ⊥ d; BB' ⊥ d ⇒ AA' // BB'
Tứ giác ABB'A' là hình thang. Kẻ CH ⊥ d
⇒ CH // AA' // BB' nên CH là đường trung bình của hình thang ABB'A'
⇒CH = (AA'+BB')/2 = (20 + 6)/2 = 13 (cm)
Cho đường thẳng d và hai điểm A, B có khoảng cách đến đường thẳng d theo thứ tự là 20cm và 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ C đến đường thẳng d.
Trường hợp A và B nằm trên hai nửa mặt phẳng đối bờ chứa đường thẳng d
Kẻ CH ⊥ d cắt A'B tại K
⇒ CH // AA' // BB'
Trong ∆ AA'B ta có: AC = CB
Mà CK // AA' nên A'K = KB và CK là đường trung bình của tam giác AA'B
⇒CK= AA'/2 (tính chất đường trung bình của tam giác)
CK = 20/2 = 10(cm)
Trong ∆ A'BB' có A'K = KB và KH // BB'
Nên KH là đường trung bình của ∆ A'BB'
⇒ KH = BB'/2 (tính chất đường trung bình của tam giác)
⇒ KH = 6/2 =3 (cm)
CH = CK – KH = 10 – 3 = 7(cm)
Cho đường tròn (O,R) và điểm M cách tâm O một khoảng bằng 3R. Từ M kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (O , R) tại A và B, gọi I và E là trung điểm của MA và MB. Tính khoảng cách từ O đến IE.
Cho đường thẳng (d) : y = 2x + 3
a) Tính khoảng cách từ điểm A(1; 2) đến đường thẳng (d)
b) Tính diện tích tam giác tạo bởi (d) với các trục tọa độ
c) Viết phương trình đường thẳng (∆) đi qua A sao cho khoảng cách từ O đến ∆ là lớn nhất, nhỏ nhất
Đường thẳng xy cắt đường tròn (O;7) tại 2 điểm. Khoảng cách d từ O đến xy thuộc khoảng [a;b). Tính a,b ?