|
< |
|
< |
|
Điền một số thích hợp vào ô trống 6/11 < 10/? < 6/10
chi ơi,bài này học trên lớp rồi mà?
Hoàng ANh Thư ơi , mình năm nay lên lớp 5
Mk năm nay cũng lên lớp 5 mà bạn,mà bài này còn là Tiếng Việt nữa.
|
< |
|
< |
|
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thích hợp để điền vào ô trống a là
Số thích hợp để điền vào ô trống b là
9 + 6 =15
15 + 8 = 23
Vậy các số cần điền là 15, 23
Số thích hợp điền vào ô trống a là:15
Số thích hợp điền vào ô trống b là:23
|
< |
|
< |
|
\(\dfrac{6}{8}\) < \(\dfrac{8}{◻}\) < \(\dfrac{6}{7}\)
Gọi số cần điềm vào \(◻\) là \(x\); \(x\) là số tự nhiên khác 0
Ta có:
\(\dfrac{6}{8}\) < \(\dfrac{8}{x}\) < \(\dfrac{6}{7}\)
\(\dfrac{6\times4}{8\times4}\) < \(\dfrac{8\times3}{x\times3}\) < \(\dfrac{6\times4}{7\times4}\)
\(\dfrac{24}{32}\) < \(\dfrac{24}{x\times3}\) < \(\dfrac{24}{28}\)
\(\dfrac{24\times2}{32\times2}\) < \(\dfrac{24\times2}{x\times3\times2}\) < \(\dfrac{24\times2}{28\times2}\)
\(\dfrac{48}{64}\) < \(\dfrac{48}{x\times6}\) < \(\dfrac{48}{56}\)
64 > \(x\) \(\times\) 6 > 56 (các phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại)
64: 6 > \(x\) > 56: 6
10,66 > \(x\) > 9,3
Vì \(x\) là số tự nhiên nên \(x\) = 10
Điền số thích hợp vào ô trống: 34×11= ...
Cách nhẩm:
+) 3 cộng 4 bằng 7;
+) Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.
Vậy ta có: 34×11=374.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thừa số |
6,72 |
2,48 |
Thừa số |
8 |
14 |
Tích |
(1) |
(2) |
Số thích hợp điền vào ô trống (1) là c.
Số thích hợp điền vào ô trống (2) là c.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.
Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.
Số thích hợp điền vào ô trống để 64 44 = . . . 11 là
A. 66
B. 16
C. 20
D. 33
Điền dấu <, > vào ô trống một cách thích hợp
7 + − 23 15+ − 33 − 11 + 5 − 8 + − 2 − 21 + − 6 − 7 − 15 + 74 15 + − 74
7 + − 23 < 15+ − 33 − 11 + 5 > − 8 + − 2 − 21 + − 6 > − 7 − 15 + 74 > 15 + − 74
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.
Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.
tiếp theo lần lượt từ trái qua phải là:600 000;600