Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:53

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 4 2018 lúc 10:34

Chọn B

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. tạo ra từ                 

B. cụm từ tiếng lóng

  C. tiếng lóng             

D. cách diễn đạt tiếng lóng

Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.

Tạm dịch: Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 8:59

Đáp án B

Thông tin nằm ở đoạn 3: “In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.” Trong một vài trường hợp, phần lớn mọi người không bao giờ chấp nhận một vài cụm từ lóng nào đó ngoại trừ việc lưu giữ chúng (cụm từ lóng đó) trong ký ức tập tập thể của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 6 2018 lúc 5:30

Đáp án C

Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng.

Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không được tìm thấy ở ngôn ngữ sử dụng trong các tình huống trang trọng, nghi thức.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2017 lúc 8:02

Đáp án D

Words or phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.

Tiếng lóng được tác giả định nghĩa như thế nào

Thông tin nằm ở dòng 6 + 7 +8 đoạn 2: “Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.” Tiếng lóng là đề cập đến các từ và các diễn đạt được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhập như là cách dùng chính thức phù hợp bởi hầu hết mọi người. Các diễn đạt thông tục và thậm chí từ long có thể được tìm thấy ở các từ điển chuẩn ngoại trừ được công nhận. Cả việc sử dụng lối nói thông tục và tiếng long đều phổ biến trong văn nói hơn là văn viết

Các phương án A. Các từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cách dùng chính thống. B. Các từ và cụm từ được hiểu bởi hầu hết mọi người nhưng không tìm thấy trong các từ điển chuẩn. C. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhóm người nói giới hạn. D. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhận như là cách dùng chính thống.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 12 2017 lúc 12:13

Đáp án B. 
Dịch câu hỏi: Từ "them" đề cập đến ___________.
A. từ

B. cụm từ lóng

C. trí nhớ

D. phần lớn 
(Ý trong bài: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. ==>Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không bao giờ chấp nhận cụm từ tiếng lóng nào đó, nhưng trái lại vẫn giữ chúng trong tập hợp trí nhớ của họ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 12 2018 lúc 13:03

Đáp án B

slang phrases
Thông tin nằm ở đoạn 3: “In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.” Trong một vài trường hợp, phần lớn mọi người không bao giờ chấp nhận một vài cụm từ lóng nào đó ngoại trừ việc lưu giữ chúng (cụm từ lóng đó) trong ký ức tập tập thể của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 4 2018 lúc 14:33

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.

A. biến mất                 

B. ảnh hưởng              

C. trình độ                  

D. khoan dung

Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.

Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
22 tháng 11 2023 lúc 1:15

1. Here's a suggested division of the letter into six paragraphs:

Paragraph 1: Introduction and purpose of the letter Paragraph 2: Information about the group Paragraph 3: Dates of stay and availability Paragraph 4: Inquiring about food and drink Paragraph 5: Requesting suggestions about places to visit in Bristol Paragraph 6: Conclusion and expectation of reply

2. Examples of short forms and corrected versions:

- "we're" (we are) - "We are"

- "I'll" (I will) - "I will"

- "can't" (cannot) - "cannot"

3. Words and phrases that could be expressed in a more formal way:

- "friends" - "travel companions"

- "I would be grateful if you could inform me" - "Please inform me"

- "I would certainly be interested" - "I would be interested"

- "recommendations" - "suggestions"

- "receiving a reply" - "receiving a response"

4. Words and phrases that could be expressed in a more formal way:

- "ask about" - "inquire about"

- "soon" - "in the near future"

- "sort out" - "arrange"

- "tell me about" - "inform me about"