Đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X) cần 0,06 ml khí oxi , thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước . Các thể tích khí và hơi đo cùng nhiệt độ áp xuất.Công thức phân tử của hợp chất (X) là.
Các bạn giúp mh với , mh cảm ơn
Đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X) cần 0,06 ml khí oxi , thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước . Các thể tích khí và hơi đo cùng nhiệt độ áp xuất.Công thức phân tử của hợp chất (X) là.
Để xác định công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích tỷ lệ thể tích các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng cháy.
Theo thông tin trong đề bài, để đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), cần 0,06 ml khí oxi. Sản phẩm của phản ứng cháy là 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước.
Ta biết rằng phản ứng cháy của hợp chất (X) có thể được biểu diễn bằng phương trình:
CₓHₓ + yO₂ → zCO₂ + wH₂O
Từ đó, ta có thể lập các phương trình cân bằng thể tích:
0,2 ml hơi (X) → 0,4 ml CO₂ 0,06 ml O₂ → 0,4 ml CO₂
Vì tỷ lệ giữa hơi (X) và O₂ là 1:0,3 (0,2 ml / 0,06 ml), và tỷ lệ giữa CO₂ và O₂ là 0,4:0,06 (0,4 ml / 0,06 ml), nên ta có thể suy ra tỷ lệ giữa hợp chất (X) và CO₂ là 1:0,75 (1:0,3 * 0,4:0,06).
Nếu ta giả sử số mol của hợp chất (X) là a, số mol của CO₂ là b, ta có thể viết lại tỷ lệ trên dưới dạng số mol:
a : 1 b : 0,75
Vì CO₂ có 1 mol cacbon (C) và 2 mol oxi (O₂) trong phân tử, nên số mol cacbon (C) trong hợp chất (X) cũng là b.
Vậy, công thức phân tử của hợp chất (X) là CbHb.
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O 2 , thu được 200 ml CO 2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 6 O
B. C 2 H 6 O 2
C. C 2 H 4 O
D. C 4 H 8 O 3
Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O 2 , thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O 2
B. C 3 H 6 O
C. C 4 H 8 O
D. C 3 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86
B. 100
C. 132
D. 118
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
Đốt cháy hoàn toàn 200ml hợp chất hữu cơ X cần hết 700 ml O 2 , thu được 600 ml CO 2 và 600 ml nước . Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức của phân tử X là
A. C 3 H 6 O
B. C 3 H 6 O 3
C. C 6 H 12 O 4
D. C 3 H 6 O 2
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố C: 200x = 600 Þ x = 3
Bảo toàn nguyên tố H: 200y = 600.2 Þ x = 6
Bảo toàn nguyên tố C: 200z + 700.2 = 600.2 + 600.1 Þ z = 2 Þ CTPT: C 3 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O.
B. C4H8O.
C. C3H8O.
D. C4H8O2.
Ta có
=> Loại A và C
C4H8Ox + 12 - x 2 O2 → 4CO2 + 4H2O
20 ml 110 ml
=> X là C4H8O
=> Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí O2, thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C5H10O2
C. C5H10O
D. C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C2H8O2
B. C4H10O
C. C3H8O
D. C4H8O
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O
B. C4H8O
C. C3H8O
D. C4H8O2