đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong 7,84l oxi thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là
Đốt cháy hoàn toàn \(m_1\) gam R trong \(m_2\) gam oxi thu đc hỗn hợp khí gồm RO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 25,6. Hãy tính tỉ lệ \(\dfrac{m_1}{m_2}\)
Gọi số mol R, O2 là a, b (mol)
=> m1 = a.MR; m2 = 32b
PTHH: R + O2 --to--> RO2
a->a-------->a
=> hh khí gồm \(\left\{{}\begin{matrix}RO_2:a\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:b-a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(\overline{M}=\dfrac{a\left(M_R+32\right)+32\left(b-a\right)}{a+\left(b-a\right)}=25,6.2=51,2\)
=> a.MR = 19,2b
Xét \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{a.M_R}{32b}=\dfrac{19,2b}{32b}=\dfrac{3}{5}\)
Hỗn hợp khí X gồm C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 6 . Tỉ khối của X so với H 2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 13,79.
C. 7,88.
D. 5,91.
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin (đều ở thể khí) có tỉ lệ số mol là 1:1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa về 0oC thấy hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 21,4665. Công thức ankin là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án C
Ankin thể khí, do đó số nguyên tử C < 5
Đặt số mol của C2H6: a mol; CnH2n-2: a mol; O2: b mol
Gọi hỗn hợp sau khi đốt là hỗn hợp C ta có:
nB: nC = MC: MB = 21,4665: 18 = 1,2
Chọn: nB = 1,2 mol mB = 18.2.1,2 = 43,2g
Ta có :
14na – 36a + 32.(2a + b)=43,2g
14na – 36a + 32.1,2 =43,2g
14na – 36a = 4,8 a =
Mà 2a < 12 a < 0,6 hay < 0,6 7n – 18 > 4 n > 3,14
n = 4 ankin là C4H6
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %.
B. 66,67 %.
C. 33,33 %.
D. 25,00 %.
Hỗn hợp khí X gồm C2H6,C3H6,C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 5,91
C. 7,88
D. 13,79
Đáp án D
Gọi công thức chung của các chất là CxH6 (cùng số nguyên tử H)
MX=24.2=48 → 12x+ 6 = 48 → x = 3,5
→ nX=0,02mol → bảo toàn nguyên tố C → nCO2=0,02.3,5=0,07mol
Do Ba(OH)2 dư nên → BaCO3 = 0,07 mol → m = 13,79 (g)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Hỗn hợp khí X gồm C2H6,C3H6,C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 5,91
C. 7,88
D. 13,79
Đáp án D
Gọi công thức chung của các chất là CxH6 (cùng số nguyên tử H)
MX=24.2=48 → 12x+ 6 = 48 → x = 3,5
→ nX=0,02mol → bảo toàn nguyên tố C → nCO2=0,02.3,5=0,07mol
Do Ba(OH)2 dư nên → BaCO3 = 0,07 mol → m = 13,79 (g)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91