Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?
Ở động cơ nổ 4 kì cùng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác có phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích không? Tại sao?
Ở động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác, không phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Một phần nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên, đồng thời một phần nữa theo khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển cũng nóng lên.
Quan sát Hình 18.4 và cho biết:
- Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.
- Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?
- Động cơ 4 kì có xu pap còn động cơ 2 kì không có; Trên động cơ 2 kì có cửa quét, còn động cơ 4 kì không có cửa quét.
- Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.
Quan sát sơ đồ động cơ đốt trong gồm như hình O6.1. Hãy cho biết:
a) Động cơ 2 kì hay động cơ 4 kì?
b) Động cơ làm mát bằng nước hay động cơ làm mát bằng không khí?
c) Quá trình làm việc đang diễn ra ở kì nào?
a) Đây là động cơ 4 kì
b) Động cơ làm mát bằng nước
c) Quá trình làm việc đang diễn ra ở kì nén.
Ở động cơ điêzen 4 kì, xupap nạp đóng ở kì nào?
A. Kì 1
B. Kì 2
C. Kì 3
D. Kì 2,3,4
Ở động cơ xăng 4 kì, xupap nạp đóng ở kì nào?
A. Kì 1
B. Kì 2
C. Kì 3
D. Kì 2,3,4
ở động cơ xăng 4 kì, xupap nạp mở ở kì nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở động cơ điêzen 4 kì, xupap nạp mở ở kì nào?
A. Kì 1
B. Kì 2
C. Kì 3
D. Kì 4
Ở động cơ điêzen 4 kì, xupap thải mở ở kì nào?
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Kì cháy – dãn nở
D. Kì thải
Ở động cơ xăng 4 kì, xupap thải đóng ở kì nào?
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Kì cháy – dãn nở
D. Kì thải, nén, cháy – dãn nở