trong các từ sau từ nào là từ ghép từ nào là từ láy: rì rầm,san sát,rừng rú,nhưng nhức,bần thần,ương bướng,bướng bỉnh,nhạt nhẽo,luẩn quẩn,quẩn quanh
Cho các từ: Miệt mài, giản dị, chí khí, chặt chẽ, bướng bỉnh, thung lũng, ngăn nắp, nôn nao, san sẻ, lung lay, loáng thoáng, thẳng tính, khóc lóc.
- Các từ ghép:.......................................................................................................................
- Các từ láy:.............................................................................................................................
a, Rực rỡ , lờ mờ , lộp cộp , quanh quẩn
b,Rực rỡ , quanh quẩn,thung lũng , lờ mờ
Dòng nào trên đây ghi đúng các từ láy
bướng cứ làm theo ý mình là nghỉa của từ nào trong các từ dưới đây
A.ương bướng b.ương gàn
c.ương mạnh d.ương ương
Xếp các từ được gạch chân trong các câu sau vào bảng phân loại (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ):
Bọ ngựa đẻ xong, người thanh mảnh trở lại. Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái trứng từ màu trắng chuyển sang xanh nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiiều ác cảm với cái trứng bọ ngựa.
Danh từ: bọ ngựa,hôm,lứa con,mẹ
Động từ:đẻ,quanh quẩn,ra đời,bỏ đi
Tính từ:thanh mảnh,trắng,xanh nhạt,vàng sẫm,nâu bóng,chắc nịch,bất công
Đại từ:nó,tôi
Quan hệ từ:và
Có j ko đúng mong bn bỏ qua!
Danh từ: bọ ngựa,hôm,lứa con,mẹ
Động từ:đẻ,quanh quẩn,ra đời,bỏ đi
Tính từ:thanh mảnh,trắng,xanh nhạt,vàng sẫm,nâu bóng,chắc nịch,bất công
Đại từ:nó,tôi
Quan hệ từ:và
Các vế trong câu ghép: “Hoa màu vàng, bướm đồng màu tím cứ quẩn quanh với nhau.”được nối với nhau bằng cách nào?
A.Dùng quan hệ từ để nối.
B. Dùng cặp quan hệ từ để nối.
C. Nối trực tiếp.
Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ? A.lạnh lẽo B.mỏng manh C. xào xạc D. san sát
Trong các từ dưới đây , từ nào là từ ghép và từ nào là từ láy
vang vọng , núi rừng , lanh lảnh , chào đón , chót vót , rộn rã
từ láy là : vang vọng , lanh lảnh , chót vót , rộn rã
từ ghép : núi rừng , chào đón